1) Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY X, Y là halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.
a) Tính công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
1) Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY X, Y là halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.
a) Tính công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
a,
– TH1: Giả sử X là F, Y là Cl.
$\Rightarrow n_{NaCl}=n_{AgCl\downarrow}=\dfrac{57,34}{143,5}=0,4 mol$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4g < 31,84g$ (TM)
– TH2: X, Y đều tạo kết tủa. Gọi chung là R.
$n_{NaR}=n_{AgR}$
$\Rightarrow \dfrac{31,84}{23+R}=\dfrac{57,34}{108+R}$
$\Rightarrow 57,34(23+R)=31,84(108+R)$
$\Leftrightarrow R=83,1$ (Br, I)
Vậy 2 muối là NaBr (x mol), NaI (y mol)
b,
– TH1:
$m_{NaF}=31,84-23,4=8,44g$
– TH2:
Ta có: $103x+150y=31,84$ (1)
$m_{\downarrow}=57,34g$
$\Rightarrow 188x+235y=57,34$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow x=0,28; y=0,02$
$m_{NaBr}=0,28.103=28,84g$
$m_{NaI}=0,02.150=3g$
Đáp án:
b) 28,84g và 3g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
NaM + AgN{O_3} \to AgM + NaN{O_3}\\
nNaM = nAgM \Rightarrow \dfrac{{31,84}}{{23 + MM}} = \dfrac{{57,34}}{{108 + MM}}\\
\Rightarrow MM = 83,133\\
\Rightarrow X:Brom;Y:Iot \Rightarrow NaBr,NaI\\
b)\\
NaBr(a\,mol),NaI(b\,mol)\\
103a + 150b = 31,84\\
188a + 235b = 57,34\\
\Rightarrow a = 0,28;b = 0,02\\
mNaBr = 0,28 \times 103 = 28,84g\\
mNaI = 0,02 \times 150 = 3g
\end{array}\)