1)Cho 4,6g rượu no đơn chức mạch hở tác dụng với K thu đc 8,4g muối.Tìm CTPT
2)Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 ancol đơn chức mạch hở,sau phản ứng thu đc 13,2g CO2 và 8,1g H2O.Tìm CTPT và tính m
3)Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no, đa chức cần dùng vừa đủ với 2,5 mol O2. CTPT của ancol là gì.Biết 1C chỉ liên kết tối đa với 1 nhóm -OH
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
Gọi CTTQ của ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Gọi $n_{ancol} = a(mol)$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2K → 2C_nH_{2n+1}OK + H_2$
Theo PT , $n_{muối} = n_{ancol} = a(mol)$
có : $m_{muối} – m_{ancol} = a.(14n+56) – a.(14n+18) = 38a = 8,4-4,6 = 3,8$
$⇒ a = 0,1(mol)$
có : $M_{ancol} = 14n + 18 = \frac{4,6}{0,1} = 46$
$⇒ n = 2$
Vậy CTPT của rượu cần tìm là $C_2H_5OH$
2.
$n_{CO2} = \frac{13,2}{44} = 0,3(mol)$
$n_{H2O} = \frac{8,1}{18} = 0,45 (mol)$
Vì $n_{CO2} < n_{H2O}$ nên ancol cần tìm là ancol no, đơn chức, mạch hở.
⇒ CTTQ của ancol là : $C_nH_{2n+1}OH$
có : $n_{ancol} = n_{H2O} – n_{CO2} = 0,45 – 0,3 = 0,15(mol)$
BTNT với C , ta có :
$C_nH_{2n+1}OH → nCO_2$
$⇒ n_{CO2} = n.n_{ancol} = 0,15.n = 0,3$
$⇒ n = 2$
Vậy CTPT của ancol là $C_2H_5OH$
có : $m_{C2H5OH} = 0,15.46 = 6,9(gam)$
3.
Gọi CTTQ của ancol là $C_nH_{2n+2}O_m$
$C_nH_{2n+2}O_m + \frac{3n+1-m}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n+1)H_2O$
Theo đề bài , ta có :
$n_{O2} = n_{ancol}.\frac{3n+1-m}{2}$
$⇒ 2,5 = 1.\frac{3n+1-m}{2}$
$⇒ 3n-m = 4$
Biện luận :
Nếu m = 2 thì n = 2 (chọn)
Nếu m = 3 thì n = 2,3(loại)
Vậy CTPT của ancol là $C_2H_4(OH)_2$