1,Cho 6,9 gam kim loại y hóa trị 1 ko đổi tác dụng với 2,56g oxi thì sau phản ứng vẩn còn oxi dư. Nếu cho 4,6 gam y tác dụng với 6,935 g hcl thì axit

1,Cho 6,9 gam kim loại y hóa trị 1 ko đổi tác dụng với 2,56g oxi thì sau phản ứng vẩn còn oxi dư. Nếu cho 4,6 gam y tác dụng với 6,935 g hcl thì axit ko đủ phản ứng hãy xác định kim loại y?
2, nhiệt phân hoàn toàn 10 gam muối cacbonat của kim loại M thì thấy khối lượng chất rắn giảm 44% xác định cthh của chất rắn thu được?

0 bình luận về “1,Cho 6,9 gam kim loại y hóa trị 1 ko đổi tác dụng với 2,56g oxi thì sau phản ứng vẩn còn oxi dư. Nếu cho 4,6 gam y tác dụng với 6,935 g hcl thì axit”

  1. Đáp án:

     $1/ Natri$

    $2/ CaO$

    Giải thích các bước giải:

    $1/$

    có : $n_{O_2} = \dfrac{2,56}{32} = 0,08(mol)$

    $4Y + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Y_2O$

    $⇒ \dfrac{1}{4}n_Y < n_{O_2}$( Vì $O_2$ dư)$

    $⇒ n_Y < 0,32$
    $⇒ M_Y > \dfrac{6,9}{0,32} = 21,7(1)$

    Mặt khác,

    $n_{HCl} = \dfrac{6,935}{36,5} = 0,19(mol)$

    $2Y + 2HCl → 2YCl + H_2$

    $⇒ n_Y > n_{HCl}$(Vì $HCl$ thiếu)

    $⇒ n_Y > 0,19$

    $⇒ M_Y < \dfrac{4,6}{0,19} = 24,21(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra $21,7 < M_Y < 24,21$

    Với $M_Y = 23(Natri)$ thì thỏa mãn 

    Vậy kim loại cần tìm là $Na$

    $2/$

    có : $m_{CO_2} = m_{giảm} = 10.44\% = 4,4(gam)$
    $⇒ n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$

    Gọi CTHH của muối cần tìm là $M_2(CO_3)_n$ ( n là hóa trị của kim loại M)

    $M_2(CO_3)_n \xrightarrow{t^o} M_2O_n + nCO_2$

    Theo phương trình , ta có :

    $n_{M_2(CO_3)_n} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,1}{n}(mol)$
    $⇒ M_{M_2(CO_3)_n} = 2M + 60n = \dfrac{10}{\dfrac{0,1}{n}} = 100n$

    $⇒ M = 20n$

    Nếu $n = 1$ thì $M = 20$(loại)

    Nếu $n = 2$ thì $M = 40(Ca)$

    Nếu $n = 3$ thì $M = 60$(loại)

    Vậy CTHH của chất rắn thu được là $CaO$

     

    Bình luận

Viết một bình luận