1 . Cho 6 g cacbon tác dụng vừa đủ với khí oxi (đktc) thu được cacbon đioxit (CO2)
.a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
.b. Tính thể tích khí oxi đã tham gia (đktc).
c. Tính khối lượng CO2 thu được.
2 . Thanh sắt để ngoài trời lâu ngày có khối lượng nặng hơn hay nhỏ hơn
3 Nêu dấu hiệu nhận biết phân tử nguyên tử
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Ta có : $n_{C}$ $=$ $\frac{m_C}{M_C}$ $=$ $\frac{6}{12}$$=0,5$$(mol)$
PTHH $C$ + $O_2$ $t^{o}_{→}$ $CO_2$
$1$ $mol$ $1$ $mol$ $1$ $mol$
$0,5$ $mol$ $0,5$ $mol$ $0,5$ $mol$
b)Ta có: $n_{O_2}$$=\frac{1.0,5}{1}=0,5$
$V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2(l)$
c) $Ta$ $có$: $n_{CO_2}$$=\frac{1.0,5}{1}=0,5$
$m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,5.(12+16.2)=22(g)$
2)
khối lượng của thanh sắt sẽ nặng hơn khi để lâu ngày
3Fe+2O2→Fe3O4
mà $M_{Fe}$<$M_{Fe_3O_4}$
⇒ khối lượng của $Fe_3O_4 $ nặng hơn
vậy thanh sắt để ngoài trời lâu ngày có khối lượng nặng hơn.
3) –nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện
-phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau tao thành và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
– phân tử :$O_2$
-nguyên tử : $ Fe$
Đáp án:
a. C+O2->CO2
b. nC=6/12=0.5(mol)
Theo PT ta có: nO2=nC=0.5(mol)
=>VO2=0.5×22.4=11,2(lít)
c. Theo PT ta có: nCO2=nO2=0.5(mol)
=>mCO2=0.5×44=22(gam)
2. Thanh sắt bị oxi hóa, nếu thành phần bị oxi hóa này bám vào thanh sắt => khối lượng thanh sắt sẽ tăng.
3. Nêu dấu hiệu nhận biết phân tử nguyên tử
Ví dụ:
Nguyên tử ôxy: O
Phân tử ôxy: O2
Giải thích các bước giải: