1/Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hidro cho 5,6 g sắt . CTHH của oxit
2/Hòa tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dd A . Nồng độ % của dd A
$\text{*Khiên}$
1/Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hidro cho 5,6 g sắt . CTHH của oxit
2/Hòa tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dd A . Nồng độ % của dd A
$\text{*Khiên}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/ CT: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y + yH_2 → xFe + yH_2O`
`7,2g` ` 5,6g`
`n_{Fe_xO_y} = (0,1.7,2) / 5,6 = 0,1\ mol`
`M_{Fe_xO_y} = 7,2 : 0,1 = 72` (g/mol)
Ta có: `56x + 16y = 72`
`→ x = y = 1`
`⇒` CT: FeO
2/
`n_{Na_2O}= (6,2)/62 = 0,1\ (mol)`
Phương trình hóa học:
`Na_2O + H_2O → 2NaOH `
`0,1 → 0,2`
`m_{NaOH}=n.M=0,2.40=8\ (gam)`
`C%=(m_{ct})/(m_{dd}).100=(8.100)/(193,8+8)=4\ (%)`
1)
Oxit sắt có dạng là \(Fe_xO_y\).
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xFe + y{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{x} = \frac{{0,1}}{x}\)
\( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{7,2}}{{\frac{{0,1}}{y}}} = 72y \to 56x = 56y \to x:y = 1:1\)
Vậy oxit là \(FeO\).
2)
Phản ứng:
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
BTKL:
\({m_{dd{\text{ A}}}} = {m_{N{a_2}O}} + {m_{{H_2}O}} = 6,2 + 193,8 = 200{\text{ gam}}\)
\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{6,2}}{{23.2 + 16}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{NaOH}} = 0,2.40 = 8{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{NaOH}} = \frac{8}{{200}} = 4\% \)