1. Cho 8,4g sắt vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí toàn vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử 16gam CuO thì sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
2. Nhiệt phân hoàn toàn 0,12 mol KMnO4 toàn bộ khí oxi thu đc cho tác dụng vs 10,8 gam Al sau phản ứng thu đc a gam chất rắn X. Tính giá trị của a=?
1.
`n_(Fe)=\frac{8,4}{56}=0,15(mol)`
`n_(CuO)=\frac{16}{80}=0,2(mol)`
`Fe+ H_2SO_4-> FeSO_4+ H_2`
`0,15` `0,15`
`CuO H_2 -> Cu +H_2O`
`0,15` `0,15` `0,15`
`m_(CuO pứ )=0,15.80=12(g)`
`=> m_(CuO dư)=4 (g)`
`m_(Cu)=0,15.64=9,6(g)`
`=> m_(chất rắn )=m_(CuO dư)+m_(Cu)=4+9,6=13,6(g)`
2.
`n_(Al)=\frac{10,8}{27}=0,4(mol)`
PTHH
`2KMnO_4-> K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2`
`0,12` `0,06`
`4Al+ 3O_2-> 2Al_2O_3`
`0,08` `0,06` `0,04`
`=>n_(Al dư)=0,4-0,08=0,32(mol)`
`=> m_(Al dư)=0,32.27=8,64(g)`
`m_(Al_2O_3)=0,04.102=4,08(g)`
`=> m_(chất rắn)=m_(Al dư) +m_(Al_2O_3)=8,64+4,08=12,72(g)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. n Fe=8,4/56=0,15 mol
n CuO=16/80=0,2 mol
PTHH Fe+H2SO4→FeSO4+H2 (1)
H2+CuO→Cu+H2O (2)
Theo pt (1) n H2=n Fe=0,15 mol
Pt (2) CuO dư ,H2 hết
n CuO dư=0,05mol
m CuO dư =3,2 g
m Cu=0,15.64=9,6 g
⇒m chất rắn = m CuO+mCu=3,2+9,6=12,8 g
2. PTHH 2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
Theo pt n O2=1/2.n KMnO4=1/2.0,12=0,06 mol
Lại có n Al=10,8/27=0,4 mol
PTHH 4Al+3O2→2Al2O3
TLPT 4 : 3 : 2 (mol)
TLĐB 0,4 : 0,06 (mol)
TLPƯ 0,08 :0,06 :0,06 (mol)
Sau pư 0,32
⇒Chất rắn X gồm m Al dư sau pư và m Al2O3
m Al=0,32.27=8,64 g
m Al2O3=0,06.102=6,12 g
Vậy a=8,64+6,12=14,76 g
Chúc bạn học tốt!