1. Cho 8,5 gam hỗn hợp chứa 1 kim loại natri và kali tác dụng với nước. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Biết kim loại Na chiếm 54.12% khối lượng của hỗn hợp
2. Tính khối lượng Zn và thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để điều chế được 8.96(l) khí hidro ở đktc
3. TÍnh khối lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng để pha chế được 200ml dung dịch NaOH 2,5M.
Đáp án:
1) 3,36 lít
2) 26 g
3) 28,75 g
Giải thích các bước giải:
1)
$\begin{gathered}
{m_{Na}} = \dfrac{{8,5.54,12}}{{100}} = 4,6g \Rightarrow {m_K} = 8,5 – 4,6 = 3,9g \hfill \\
\Rightarrow {n_{Na}} = 0,2mol;{n_K} = 0,1mol \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \hfill \\
2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}({n_{Na}} + {n_K}) = \dfrac{1}{2}(0,2 + 0,1) = 0,15mol \hfill \\
\Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( l \right) \hfill \\
\end{gathered} $
2)
$Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}$
$\begin{gathered}
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,4mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{Zn}} = 0,4.65 = 26g \hfill \\
\end{gathered} $
3)
$\begin{gathered}
{n_{NaOH}} = 0,2.2,5 = 0,5mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{ddNaOH}} = \dfrac{{0,5.23}}{{40\% }} = 28,75g \hfill \\
\end{gathered} $