1/cho 9.2 gam một kim loại có hóa trị x tác dụng oxi thu được 12,4g oxit. tìm kim loại 2/cho 3.2 g lưu huỳnh tác dụng với 15,68 L không khí biết vo2=

1/cho 9.2 gam một kim loại có hóa trị x tác dụng oxi thu được 12,4g oxit. tìm kim loại
2/cho 3.2 g lưu huỳnh tác dụng với 15,68 L không khí biết vo2= 1/5 v không khí a) sau phản ứng chất nào dư? dư bao nhiêu
b) tính khối lượng lưu huỳnh đi oxit thu được

0 bình luận về “1/cho 9.2 gam một kim loại có hóa trị x tác dụng oxi thu được 12,4g oxit. tìm kim loại 2/cho 3.2 g lưu huỳnh tác dụng với 15,68 L không khí biết vo2=”

  1. 1)

    Gọi \(n\) là hóa trị của \(R\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(4R + n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{R_2}{O_n}\)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    \({m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}\)

    \( \to 9,2 + {m_{{O_2}}} = 12,4\)

    \( \to {m_{{O_2}}} = 3,2{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_R} = \frac{{4{n_{{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,4}}{n}\)

    \( \to {M_R} = \frac{{9,2}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 23n \to n = 1;{M_R} = 23 \to R:Na\)

    2)

    Phản ứng xảy râ:

    \(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)

    Ta có:

    \({V_{{O_2}}} = 15,68.\frac{1}{5} = 3,136{\text{ lít}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{3,136}}{{22,4}} = 0,14{\text{ mol}}\)

    \({n_S} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{{O_2}}}\)

    Vậy \(O_2\) dư

    \( \to {n_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 0,14 – 0,1 = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 0,04.22,4 = 0,896{\text{ lít}}\)

    \({n_{S{O_2}}} = {n_S} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{S{O_2}}} = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận