1/Cho a+b>2. Chứng minh rằng: a) $a^{2}$ + $b^{2}$ >2 b) $a^{4}$ + $b^{4}$ >2 2/ Chứng minh bất đẳng thức: $x^{2}$ + $y^{2}$ + $z^{2}$ ≥ xy+yz+zx

1/Cho a+b>2. Chứng minh rằng:
a) $a^{2}$ + $b^{2}$ >2
b) $a^{4}$ + $b^{4}$ >2
2/ Chứng minh bất đẳng thức: $x^{2}$ + $y^{2}$ + $z^{2}$ ≥ xy+yz+zx
3/ Cho a+b+c=1. Chứng minh rằng
ab+bc+ca < $\frac{1}{2}$

0 bình luận về “1/Cho a+b>2. Chứng minh rằng: a) $a^{2}$ + $b^{2}$ >2 b) $a^{4}$ + $b^{4}$ >2 2/ Chứng minh bất đẳng thức: $x^{2}$ + $y^{2}$ + $z^{2}$ ≥ xy+yz+zx”

  1. Giải thích các bước giải:

    Bài 1:
    a.Ta có:
    $a^2+b^2\ge \dfrac12(a+b)^2>\dfrac12\cdot 2^2=2$
    b.Ta có:
    $a^4+b^4\ge \dfrac12(a^2+b^2)^2>\dfrac12\cdot 2^2=2$
    Bài 2:
    Ta có:
    $(x-y)^2+(y-z)^2+(z-x)^2\ge 0$
    $\to 2(x^2+y^2+z^2)-2(xy+yz+zx)\ge 0$
    $\to 2(x^2+y^2+z^2)\ge 2(xy+yz+zx)$
    $\to x^2+y^2+z^2\ge xy+yz+zx$
    Bài 3:
    Ta có:
    $a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca$
    $\to 3(ab+bc+ca)\le a^2+b^2+c^2+2(ab+cb+ca)=(a+b+c)^2=1$
    $\to ab+bc+ca\le \dfrac13<\dfrac12$ 

    Bình luận
  2. $1)$ $a)$ Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky

    $ (a^2+b^2).(1+1) \ge (a+b)^2 > 2^2 = 4$

    $\to 2(a^2+ b^2) \ge 4$

    $ \to a^2+b^2 \ge 2$

    $b)$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy dạng Engel

    $ a^4+ b^4 = \dfrac{a^4}{1} + \dfrac{b^4}{1} \ge \dfrac{(a^2+b^2)^2}{1+1} = \dfrac{(a^2+b^2)^2}{2}$

    Ta có $a^2+b^2 > 2 \to (a^2+b^2)^2 > 4$

    $\to a^4 +b^4 > \dfrac{4}{2} = 2$

    $2)$

    $ x^2+y^2 +z^2 \ge xy +yz +zx$

    $\to 2x^2 +2y^2+2z^2 -2xy -2yz – 2zx = 0$

    $\to (x^2-2xy+y^2) + (y^2 -2yz +z^2) + (z^2- 2xz +x^2) = 0$

    $\to (x-y)^2 + (y-z)^2 +(x-z)^2 \ge 0$ (đpcm)

    $3)$

    Ta có BĐT phụ $ ab + bc +ac \le \dfrac{(a+b+c)^2}{3}$

    Thật vậy, BĐT tương đương : $ (a+b+c)^2 \ge 3(ab+ac+bc)$

    $\to a^2 + b^2 +c^2 +2ab + 2bc +2ac \ge 3ab + 3ac +3bc$

    $\to a^2 +b^2 +c^2 – ab – bc -ac \ge 0$ ( BĐT đúng, chứng minh ở bài 2 )

    Áp dụng, ta có

    $ ab + bc +ac \le \dfrac{(a+b+c)^2}{3} = \dfrac{1}{3} < \dfrac{1}{2} $ (đpcm)

     

    Bình luận

Viết một bình luận