1.Cho các chất sau hết cho so3, p2o5, Fe2O3 ,Fe(OH)3, Na2O, CO2, SiO2,cao chất nào tác dụng được với các chất sau ? (viết PTHH nếu xảy ra ) a)nước b)

1.Cho các chất sau hết cho so3, p2o5, Fe2O3 ,Fe(OH)3, Na2O, CO2, SiO2,cao chất nào tác dụng được với các chất sau ? (viết PTHH nếu xảy ra )
a)nước
b) dung dịch axit clohidric
c)dung dịch bazo canxi hidroxit
2.chất nào sau đây được dùng để điều chế SO2 .Viết phương trình
a) ca2SO3
b) S
c,caso3
d,feS2
e, cu
f, Cao
3.nhận biết
a, hai chất rắn màu trắng là cao và p2o5
b ,3 khí là SO2 ,CO2 và O2 c, các chất rắn: K, SiO2 và na2o

0 bình luận về “1.Cho các chất sau hết cho so3, p2o5, Fe2O3 ,Fe(OH)3, Na2O, CO2, SiO2,cao chất nào tác dụng được với các chất sau ? (viết PTHH nếu xảy ra ) a)nước b)”

  1. Đáp án:

    b;

    Tác dụng với nước:

    SO2 + H2O -> H2SO3

    SO3 + H2O->H2SO4

    CaO + H2O -> Ca(OH)2

    Na2O + H2O ->2NaOH

    N2O5 + H2O->2HNO3

    CO2 + H2O ->H2CO3

    BaO + H2O -> Ba(OH)2

    K2O+ H2O ->2KOH

    Tác dụng với HCl:

    CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

    CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O

    MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

    Na2O + 2HCl->2NaCl + H2O

    FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O

    Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

    BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O

    K2O + 2HCl -> 2KCl + H2O

    Tác dụng với KOH:

    2KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O

    2KOH + SO3 -> K2SO4 + H2O

    2KOH + N2O5 -> 2KNO3 + H2O

    6KOH + P2O5 -> 2K3PO4 + 3H2O

    2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

    cho mình 5 sao và câu trả lời hay nhất nhé

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    1,

    a,

    \(\begin{array}{l}
    S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
    {P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
    {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}C{O_3}\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}
    \end{array}\)

    b,

    \(\begin{array}{l}
    F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
    Fe{(OH)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
    N{a_2}O + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O\\
    CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O
    \end{array}\)

    c,

    \(\begin{array}{l}
    S{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_4} + {H_2}O\\
    {P_2}{O_5} + 3Ca{(OH)_2} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O
    \end{array}\)

    2,

    b, \(S + {O_2} \to S{O_2}\)

    c,\(CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\)

    d, \(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)

    e, \(Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)

    3,

    a, 

    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

    Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử,nhận:

    CaO có giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh

    \({P_2}{O_5}\) có giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ

    b,

    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

    Cho từng mẫu thử qua lần lượt dung dịch brom, nhận:

    \(S{O_2}\) làm dung dịch brom mất màu da cam

    \(B{r_2} + S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\)

    Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch nước vôi trong, nhận:

    \(C{O_2}\) làm dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục

    \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)

    Còn lại là \({O_2}\)

    c,

    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

    Cho từng mẫu thử vào nước nhận:

    K tan trong nước và có khí không màu thoát ra

    \(K + {H_2}O \to KOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)

    \(N{a_2}O\) tan trong nước

    \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)

    Còn lại là \(Si{O_2}\) không tan trong nước

    Bình luận

Viết một bình luận