1) Cho dd X gồm 0,007 mol Na+, 0,003 mol Ca2+, 0,006 mol Cl-, 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-.Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần vừa đủ dd chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
2) dd E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3-. Cho từ từ Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dd E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dd Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa V,a,x,y là
$HCO_3^-+OH^-→(CO_3)_2^-+H_2O$
$0,003+x$
$Ca2+…+…..CO3^2-→CaCO3$
$0,003+x….0,003+x$
Gọi $x$ là số $mol Ca(OH)_2$ cần thêm vào, ta có tổng số $mol Ca_2^+=0,003+x$
Mà ta lại có $x mol Ca(OH)_2→2X mol OH^-$
Nên ta có $2x=x+0,003⇒X=0,003 ⇒ a=0,003·74=0,222 g$
Hoặc đơn giản hơn ta thay số $mol HCO_3^- =2 n_{Ca_2}+$ nên trong dung dịch tồn tại ở muối
$Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 +Ca(OH)_2→2CaCO_3+2H_2O$
$0,003→0,003⇒ a=0,003·74=0,222 g$
Bài 1
OH– + HCO3– → CO32- + H2O.
Ca2+ + CO32- → CaCO3.
Để loại bỏ hết Ca2+ thì lượng CO32- cần là 0,006 mol (= n(HCO3–)) → lượng OH– cần là 0,006 mol
→ n(Ca(OH)2) = 0,003 mol → m(Ca(OH)2) = 0,222 (g)
Bài 2
Bảo toàn điện tích ⇒ z = 2(x + y)
OH– + HCO3– → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
Thu được lượng kết tủa lớn nhất ⇒ nOH- = nHCO3-
⇒ 2aV = 2(x + y)
⇒V= (x+y)/a