1
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: R + O2 →RO. Biết rằng đã đốt cháy hết 2,4 gam kim loại R và thu được 4 gam RO. Kim loại R là
A:Ca.
B:Cu.
C:Mg.
D:Zn.
2
Cần lấy m gam Fe2 O3 để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong 16 gam CuO. Giá trị của m là
A:3,2
B:32
C:6,4
D:64
3
Ở đktc, 8,8 gam CO2 chiếm thể tích là bao nhiêu lít?
A:4,48 lít.
B:224 lít.
C:2,24 lít.
D:22,4 lít.
4
Khối lượng của 0,5mol phân tử H2 O là
A:12 gam.
B:18 gam.
C:9 gam.
D:36 gam.
5
Công thức hóa học nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
A:HNO2 .
B:CuO.
C:ZnO.
D:H2 O2 .
6
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là
A:64%
B:40%
C:30%
D:20%
7
Hòa tan hết một lượng bột Al vào dung dịch axit clohidric( HCl) dư thu được nhôm clorua (AlCl3 ) và khí hidro. Nếu có 3,36 lít khí hidro sinh ra (ở đktc) thì khối lượng Al đã phản ứng là
A:27 gam.
B:2,7 gam.
C:5,4 gam.
D:4,05 gam.
8
Cho 6,72 lít khí C2 H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là
A:15,68 lít.
B:13,44 lít.
C:16,8 lít.
D:22,4 lít.
9
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A:8,96 lít.
B:2,24 lít.
C:4,48 lít.
D:6,72 lít.
10
Đốt cháy hoàn toàn m gam magie (Mg) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam magie(II) oxit (MgO). Giá trị m là
A:9,8.
B:4,9.
C:9,6.
D:4,8.
11
Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . Các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là
A:Z,Y,X.
B:X,Y,Z.
C:Z,X,Y.
D:Y,X,Z.
12
Các hiện tượng sau đây:
1.Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
2.Vành xe đạp bằng sắt bị gỉ, là chất màu nâu đỏ
3.Rượu để lâu trong không khí thường bị chua
4.Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
5.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Hiện tượng có sự biến đổi hoá học là
A:1, 2, 4, 5.
B:1, 3, 4, 5.
C:2, 3.
D:1, 2, 3, 4.
13
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là
A:4,48.10-23 gam.
B:3,82.10-21 gam.
C:4,48335.10-23 gam.
D:4,48335.10-22 gam.
$1/C$
$2/B$
$3/A$
$4/C$
$5/C$
$6/B$
$7/B$
$8/C$
$9/C$
$10/C$
$11/A$
$12/C$
$13/3,82.10^{-23}.$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. C
6. B
7. B
8. C
9. C
10. C
11. Y, Z , X
12. C
13. C