1, Cho tam giác ABC cân tại A có AB=40cm,BC=48cm và tiếp trong (O). Tính độ dài bán kính của (O)
2, Cho đường tròn (O;R) và dây AB sao cho góc AOB=120 độ. Gọi I là trung điểm của AB và kéo dài OI cắt đường tròn tại C
a, tính số đo góc AOI, rồi suy ra độ dài AI,AB và OI theo R
b, tứ giác ACBO là hình đặc biệt gì và tính diện tích
3, Cho tam giác ABC đều nội tiếp trong (O;R). Tính chiều dài các cạnh và chiều cao của tam giác đó theo R
Bài 1:
Gọi $M, H$ lần lượt là trung điểm $AB, BC$
$\Rightarrow AH\perp BC$
Ta được:
$AM = MB = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{40}{2} = 20\, cm$
$BH = HC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{48}{2} = 24\, cm$
Áp dụng định lý Pytago, ta được:
$AB^2 = AH^2 + BH^2$
$\Rightarrow AH = \sqrt{AB^2 – BH^2} = 32\, cm$
Từ $M$ kẻ đường trung trực của $AB$ cắt $AH$ tại $O$
$\Rightarrow ∆ABC$ nội tiếp $(O;OA)$
Ta có:
$∆AMO\sim ∆AHB\,(g.g)$
$\Rightarrow \dfrac{AM}{AH} = \dfrac{AO}{AB}$
$\Rightarrow OA = \dfrac{AM.AB}{AH} = \dfrac{20.40}{32} = 25\, cm$
Vậy $R = 25\, cm$
Bài 2:
a) Ta có: $I$ là trung điểm dây cung $AB$ $(gt)$
$\Rightarrow OI\perp AB$
Xét $∆OAB$ cân tại $O$ $(OA = OB = R)$
có $OI\perp AB$
$\Rightarrow OI$ là phân giác của $\widehat{AOB}$
$\Rightarrow \widehat{AOI} = \widehat{BOI} = \dfrac{1}{2}\widehat{AOB} = 60^o$
$\Rightarrow AI = OA\sin60^o = \dfrac{R\sqrt3}{2}; \, OI = OA\cos60^o = \dfrac{R}{2}$
$\Rightarrow AB = 2AI = R\sqrt3$
b) Ta có: $OI = \dfrac{R}{2}$
$\Rightarrow OI = IC = \dfrac{OC}{2}$
Xét tứ giác $AOBC$ có:
$IA = IB$
$IO = IC$
$OC\perp AB$
Do đó $AOBC$ là hình thoi
$\Rightarrow S_{AOBC} = 4S_{AOI} =4.\dfrac{1}{2}AI.OI = 2.\dfrac{R\sqrt3}{2}\cdot\dfrac{R}{2} = \dfrac{R^2\sqrt3}{2}$
Bài 3:
Do $∆ABC$ đều
nên $O\equiv G$ với $G$ là trọng tâm
Gọi $H$ là trung điểm $BC$
$\Rightarrow AH\perp BC$
$\Rightarrow AH = \dfrac{AB\sqrt3}{2}$
$\Rightarrow AO = \dfrac{2}{3}AH = \dfrac{AB\sqrt3}{3}$
$\Rightarrow AB = AO\sqrt3 = R\sqrt3$
$\Rightarrow AH = \dfrac{3R}{2}$