1) Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hoà 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa. a) viết pthh
b) tính nồng độ MOL của mỗi chất trong A
c) tính giá trị m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
2) Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hoà 200ml dung dịch Y cần dùng 275 mL dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa. a) viết pthh
b) tính nồng độ MOL của mỗi axit trong Y.
Giải hộ em với ạaa
Giải thích các bước giải:
1.
$OH- + H^+ \to H_2O$
$n_{H^+}=0,15\ mol$
$\to n_{OH^-}=n_{H^+}=0,15\ mol$
Dung dịch B chứa NaCl
$n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\ mol$
BT Cl: $n_{NaCl\ (A)}+n_{HCl}=0,2\ mol$
$⇒n_{NaCl\ (A)}=0,2-0,15=0,05\ mol$
$⇒$ A chứa NaOH (0,15 mol) và NaCl (0,05 mol)
$⇒[NaOH]=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\ M; [NaCl]=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\ M$
$Cl^- + Ag^+ \to AgCl$
$⇒n_{AgCl}=n_{Cl^-}=0,2\ mol$
$⇒m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\ gam$
2.
$Ba^{2^+}+SO_4^{2^-}\to BaSO_4$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$n_{BaSO_4}=\dfrac{34,95}{233}=0,15\ mol$
$⇒n_{H_2SO_4}=n_{BaSO_4}=0,15\ mol$
$n_{Ba(OH)_2}=0,275.2=0,55\ mol$
$⇒n_{HCl}=2.(0,55-0,15)=0,8\ mol$
$⇒[H_2SO_4]=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\ M; [HCl]=\dfrac{0,8}{0,2}=4\ M$