1)Có hỗn hợp khí `CO2` và `O2` . Làm thế nào có thể thu được khí `O2` từ hỗn hợp trên ? viết pthh ? 2)Khí `CO` có lẫn các tạp chất là khí `CO2` và `SO

By Jasmine

1)Có hỗn hợp khí `CO2` và `O2` . Làm thế nào có thể thu được khí `O2` từ hỗn hợp trên ? viết pthh ?
2)Khí `CO` có lẫn các tạp chất là khí `CO2` và `SO2` . Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi `CO` ? viết pthh ?
3)Cho 1,6 g đồng(II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20 %
a) Viết pthh
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
4)Bằng Phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) `CaO` và `Na2O`
b) `CO2` và `O2`
c) `CaO` và `CaCO3`
d) `CaO` và `MgO`
$\text{*Khiên}$

0 bình luận về “1)Có hỗn hợp khí `CO2` và `O2` . Làm thế nào có thể thu được khí `O2` từ hỗn hợp trên ? viết pthh ? 2)Khí `CO` có lẫn các tạp chất là khí `CO2` và `SO”

  1. Đáp án:

    1. Sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư

    =>CO$_{2}$ phản ứng, O$_{2}$ không phản ứng

    =>Thu được khí O$_{2}$ 

    PTHH CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ –> CaCO$_{3}$↓+H$_{2}$O

    2.

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư

    =>CO$_{2}$ và SO$_{2}$ phản ứng, CO không phản ứng

    =>Thu được khí CO

    PTHH CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ –> CaCO$_{3}$↓+H$_{2}$O

              SO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ –> CaSO$_{3}$↓+H$_{2}$O

    3.

    a)PTHH CuO+H$_{2}$SO$_{4}$ –> CuSO$_{4}$ + H$_{2}$O

    (mol)     0,02–> 0,02

    b)Theo bài ra, ta có:

    -m$_{H2SO4}$=$\frac{100.20}{100}$=20(g)

    => n$_{H2SO4}$=$\frac{20}{98}$≈0,204(mol)

    – n$_{CuO}$ =$\frac{1,6}{80}$=0,02(mol)

         So sánh tỉ số $\frac{n_{H2SO4}}{1}$ và $\frac{n_{CuO}}{1}$ 

    =>$\frac{0,204}{1}$ > $\frac{0,02}{1}$ 

    =>Sau phản ứng, H$_{2}$SO$_{4}$ dư

    =>n$_{H2SO4dư}$ = n$_{H2SO4(ban đầu)}$ – n$_{H2SO4(p/ứ)}$ = 0,204-0,02=0,184(mol)

    =>m$_{H2SO4dư}$ = 0,184.98=18,032(g)

    Theo PTHH, ta có: n$_{CuSO4}$ = 0,02(mol)=>m$_{CuSO4}$ = 3,2(g)

    Ta có: dung dịch sau phản ứng chứa CuSO$_{4}$ và H$_{2}$SO$_{4}$ dư

    =>Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng là:

    C%$_{CuSO4}$ = $\frac{3,2}{100+1,6}$ . 100% ≈ 3,15(%)

    C%$_{H2SO4dư}$ = $\frac{18,032}{100+1,6}$ . 100%≈17,75%

    4.

    a)Thuốc thử: nước và khí CO$_{2}$ dư

    -Hòa tan hoàn toàn từng chất vào nước, sau đó sục khí CO$_{2}$ dư qua

    +Nếu xuất hiện kết tủa trắng=>chất ban đầu là CaO

    Ca(OH)$_{2}$ +CO$_{2}$ –>CaCO$_{3}$↓ +H2O

    +Nếu không xuất hiện hiện tượng gì => chất ban đầu là Na$_{2}$O

     Na$_{2}$O+H$_{2}$O–>2NaOH

    2NaOH+CO$_{2}$ –> Na$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O

    b) Thuốc thử: dung dịch Ca(OH)$_{2}$ dư

    Sục các khí lần lượt qua dung dịch nước vôi trong dư:

    +Nếu khí nào làm xuất hiện kết tủa trắng=> CO$_{2}$ 

    PTHH Ca(OH)$_{2}$ +CO$_{2}$ –>CaCO$_{3}$↓ +H2O

    +Nếu khí nào không làm xuất hiện hiện tượng gì => O$_{2}$ 

    c) Thuốc thử: nước

    -Trích 1 ít chất rắn cho vào các ống nghiệm rồi đánh dấu (1), (2)

    -Hòa tan các chất rắn vào nước:

    +Ống nghiệm nào có chất rắn tan => Chất ban đầu là CaO

    PTHH CaO+H$_{2}$O->Ca(OH)$_{2}$ 

    +Ống nghiệm nào có chất rắn ko tan => chất ban đầu là CaCO$_{3}$ 

    d) Thuốc thử: nước

    -Trích 1 ít chất rắn cho vào các ống nghiệm rồi đánh dấu (1), (2)

    -Hòa tan các chất rắn vào nước:

    +Ống nghiệm nào có chất rắn tan => Chất ban đầu là CaO

    PTHH CaO+H$_{2}$O->Ca(OH)$_{2}$ 

    +Ống nghiệm nào có chất rắn ko tan => chất ban đầu là MgO

    Trả lời
  2. Bài 1:

    Cho hh qua dung dịch vôi sống dư, CO2 p.ư hết, còn lại Oxi

    CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

    Bài 2:

    Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:

    CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

    Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.

    Bài 3

    nCu = 1,6 / 80 = 0,02 mol 

    mH2SO4= (20.100)/100=20g

    => nH2SO4= 20/98=0.204mol
    a)CuO + H2SO4–> CuSO4 + H2O

         0.02     0.204          0.204
    => Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1 
    => H2SO4 dư ,nH2SO4 dư = 0,204 – 0,02 ≈ 0,184 mol

    => m H2SO4 dư = 0,184 . 98 =18,04 g 
    m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g 
    => m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g 
    => C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15% 
    => C% H2SO4dư = 18,04 / 101,6 . 100% = 17,76%

    Bài 4:

    a, Dẫn 2 chất qua nước tạo thành dung dịch rồi dẫn khí CO2 vào dung dịch.Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2 suy ra chất đó lúc đầu là CaO, còn lại là Na2O

    CaO+H2O->Ca(OH)2

    Na2O+H2O->2NaOH

    Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O

    2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

    b,Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong dư, CO2 làm vản đục nước vôi trong

    Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O

    Còn lại là O2

    c, Dẫn 2 chất qua nước tạo thành dung dịch rồi dẫn khí CO2 vào dung dịch.Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2 suy ra chất đó lúc đầu là CaO, còn lại là CaCO3

    CaO+H2O->Ca(OH)2

    CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2

    Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O

    d,Dẫn 2 chất qua nước tạo thành dung dịch rồi dẫn khí CO2 vào dung dịch.Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2 suy ra chất đó lúc đầu là CaO, còn lại là MgO không p.ư với nước

    CaO+H2O->Ca(OH)2

    Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O

    Trả lời

Viết một bình luận