1.Cơ quan hô hấp của châu chấu là:
A. Mang B. Đôi khe thở C. Các lỗ thở D. Thành cơ thể
2. Tôm kiếm ăn vào lúc nào ?
A. Chập tối B. Ban đêm C. Sáng sớm D. Ban ngày
3.Giun đũa, giun kim, giun móc câu thuộc ngành giun gì ?
A. Giun dẹp B. Giun tròn C. Giun đốt D. Cả A, B và C
4. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người ?
A. Thủy tức B. Sứa C. San hô D. Hải quỳ
5. Đặc điểm chung của ruột khoang là:
A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần
hoàn.
B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.
D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
6. Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:
A. Mặt bụng B. Bên hông
C. Mặt lưng D. Lưng bụng đều được
7. Vỏ trai được hình thành từ
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
8. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong
9. Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:
A. Chân hàm B. Chân bơi C. Chân ngực D. Tấm lái
10. Bóng hơi cá chép có chức năng:
A. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng. C. Giúp cá rẽ phải , trái.
B. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã. D. Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
11. Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?
A. Gốc đôi râu thứ 1 B. Gốc đôi râu thứ 2
C. Dạ dày D. Lá mang
12. Não sâu bọ có mấy phần, đó là những phần nào?
A. Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau
B. Có 2 phần: Não trước và não sau
C. Chỉ có một não
D. Có 3 phần: não nhỏ, não to và hạch não
13. Dạng hệ thần kinh của châu chấu là:
A. Dạng lưới B. Tế bào rải rác
C. Dạng chuỗi hạch D. Cả A, B và C
14. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các
ngành động vật không xường sống là
A. Hình dáng đa dạng B. Có cột sống
C. Kích thước cơ thể lớn D. Sống lâu
15. Cá chép sống trong môi trường
A. Nước ngọt B. Nước lợ
C. Nước mặn D. Cả A, B và C
16. Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm
A. Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt
không có mi
B. Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết
chất nhầy.
C. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng
D. Cả A, B và C
17. Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng
A. Để tạo nhiều cá con
B. Vì thụ tinh ngoài
C. Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng
D. Vì các trúng thường bị hỏng.
18. Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân
B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy
C. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói
D. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân
19. Vây lưng và vây hậu môn có vai trò
A. Giữ thăng bằng cho cá
B. Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới
C. Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
D. Làm cá tiến lên phái trước khi bơi
20. Tim cá bơm máu giàu CO2 vào
A. Động mạch mang B. Động mạch lưng
C. Các mao mạch D. Tĩnh mạch
1.c: 2.a: 3.b: 4.b: 5.d: 6.c: 7.a.: 8.a: 9.c: 10.a.
Giải thích các bước giải:
1c : các lỗ thở
2a. chập tối
3b: giun tròn
4b: sứa
5d: Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
6a. lưng
7b. Bờ vạt áo
8a Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi
9c chân ngực
10a: Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
11b: Gốc đôi râu thứ 2
12a Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau
13c: Dạng chuỗi hạch
14b: có cột sống
15:a nước ngọt
16: d cả a,b,c
17b , thụ tinh ngoài
18c: Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói
19c Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
20:a động mạch mang
bổ sung 12a; Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau