1.Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII đã đưa loài người sang nền văn minh
A:trí tuệ.
B:hậu công nghiệp.
C:nông nghiệp.
D:công nghiệp.
2. Tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Phát triển nhưng không ổn định
B: Phát triển vượt bậc
C: Phát triển ổ định.
D:Rơi vào khủng hoảng trầm trọng
3. Yếu tố có tác động quyết định nhất đưa đến những thành tựu của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX là
A:nhiều phát minh khoa học ra đời.
B:đời sống của nhân dân được nâng cao.
C:cuộc cách mạng công nghiệp phát triển.
D:những tiến bộ, phát minh từ các ngành khoa học cơ bản.
4. Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dânNhật Bản trong những năm 1929 – 1939 là
A:Đảng tư sản.
B:Đảng dân chủ.
C:Đảng Cộng sản.
D:Đảng xã hội.
5. Trong những năm 1930, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược vì
A:muốn xâm chiếm hệ thống thuộc địa.
B:để đàn áp các cuộc đấu tranh trong nước.
C:để khẳng định sức mạnh quân sự.
D:nhằm thoát khỏi khủng hoảng
6. Tháng 9- 1931, Nhật bản đã tiến hành
A: xâm lược đất nước Trung Quốc rộng lớn.
B: đánh chiếm vùng Tây Bắc Trung Quốc.
C: đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D: xây dựng chính quyền bù nhìn ở Trung Quốc.
7. Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành nền văn hóa Xô viết?
A: Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại.
B: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin
8. Mâu thuẫn xã hội gay gắt trong lòng nước Mĩ những năm 1929 – 1939 đã đưa đến hệ quả
A:sự bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc diễn ra ở nhiều thành phố.
B:cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C:các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước.
D:Đảng cộng sản Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động.
9. Đặc điểm nổi bật tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đều
A: thiết lập nhà nước Cộng hòa tư sản.
B:mất hết thuộc địa.
C:bị suy sụp về kinh tế.
D:nhanh chóng ổn định chính trị, phát triển kinh tế
10. Điểm chung về tình hình châu Âu và châu Á trong những năm 1929 – 1939 là
A:phong trào công nhân phát triển mạnh.
B:các nhà nước đều giải quyết triệt để cuộc khủng hoảng.
C:chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
D:nền kinh tế có chuyển biến lớn.
11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven?
A:Tạo tiềm lực kinh tế để xuất khẩu tư bản
B:Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước.
C:Đã giải quyết được nạn nạn thất nghiệp.
D:Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế – tài chính.
12. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A:khủng hoảng năng lượng.
B:khủng hoảng tài chính.
C:khủng hoảng thừa.
D: khủng hoảng thiếu.
13. Ai là người đã đề ra chính sách kinh tế mới giúp Mĩ thoát khỏi khủng hoảng ?
A:Giônxơn.
B:Nickxơn.
C:Ph.Rudơven.
D:Kenơdi.
14. Kẻ thù chính của phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á những năm 1940 là
A: chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai.
B: chủ nghĩa đế quốc, phát xít.
C: chủ nghĩa phát xít.
D: chủ nghĩa đế quốc.
15. Sự kiện nào tác động đến sự thay đổi cục diện diễn biến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A: Phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công.
B:Mĩ nhảy vào tham chiến.
C: Cách mạng tháng Hai bùng nổ ở Nga.
D: Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
16. Đầu thế kỉ XX, đế quốc có nhu cầu lớn nhất phát động chiến tranh để giành thuộc địa là?
A: Đế quốc Anh
B: Đế quốc Mỹ
C: Đế quốc Pháp
D: Đế quốc Đức
17. Khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) thay đổi thành
A: cuộc chiến tranh giữa đế quốc, phát xít với lực lượng yêu chuộng hòa bình.
B: cuộc đối đầu giữa chù nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
C:cuộc đối đầu giữa các nước đế quốc và các nước phát xít.
D:cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á những năm 1918 – 1939?
A: Chính quyền thực dân buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước.
B: Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á.
C: Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt.
D: Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh.
19. Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1929 – 1939?
A: Diễn ra mạnh mẽ dưới sự tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
B: Giai cấp công nhân là động lực chính của phong trào.
C: Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng.
D: Giai cấp tư sản giữa vai trò lãnh đạo phong trào.
C1. D :công nghiệp.
C2. A : Phát triển nhưng không ổn định
C3. A :nhiều phát minh khoa học ra đời.
C4. C :Đảng Cộng sản.
C5. A :muốn xâm chiếm hệ thống thuộc địa.
C6. C : đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C7. C : Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C8. C :các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước.
C9. C :bị suy sụp về kinh tế.
C10. C :chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
C11. B :Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước.
C12. C :khủng hoảng thừa.
C13. C :Ph.Rudơven.
C14. D : chủ nghĩa đế quốc.
C15. B :Mĩ nhảy vào tham chiến.
C16. A : Đế quốc Anh
C17. B: cuộc đối đầu giữa chù nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
C18. D : Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh.
C19. C : Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng.
câu 1 B
câu 2 A
câu 3 C
câu 4 A
câu 5 C
câu 6 A
câu 7 C
câu 8 B
câu 9 C
câu 10 A
câu 11 A
câu 12 B
câu 13 C
câu 14 B
câu 15 A
câu 16 D
câu 17 A
câu 18 B
câu 19 D