1) Dẫn 6,72 lít SO2 vào 300 mL dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản
ứng là
A. 36 g B. 23,7 g C. 47,4 g D. Kết quả khác
2) Cho lượng dư khí H2S tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được 9,6 g kết tủa. Thể tích
H2S đã phản ứng là
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. Kết quả khác
3) Khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế được 64 gam SO2 là bao nhiêu?
A. 40 g B. 120 g C. 80 g D. 60 g
4) Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Brom dư. Sau đó cho thêm dung dịch
BaCl2 dư vào dung dịch trên thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít
5) Khí CO2 có lẫn khí SO2, để thu được CO2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp qua
A. dung dịch brom B. dung dịch NaOH
C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch Ba(OH)2
6) Câu nào sai khi nói về SO2?
A. SO2 làm quỳ ẩm hóa đỏ
B. Phân tử SO2 có liên kết cộng hóa trị
C. SO2 làm mất màu dung dịch Brom
D. SO2 làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng
7) Vai trò của nguyên tố S trong phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hidro bị khử
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh bị khử và hidro bị oxi hóa
D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, trong H2S bị oxi hóa
8) Trong hợp chất với Flo, Oxi có số oxi hóa dương vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Flo có độ âm điện nhỏ hơn Oxi. B. Flo có độ âm điện lớn hơn Oxi.
C. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn Flo. D. Oxi có bán nguyên tử nhỏ hơn Flo.
9) Các chất nào sau đây không tác dụng với Oxi ở điều kiện thường?
A. Fe, Cu B. Ag, CO2 C. P, S D. CO, H2
Đáp án:
1.A. 36 g
2.A. 2,24 lít
3. D. 60 g
4. B. 0,224 lít
5. A. dung dịch brom
6. D. SO2 làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng
7. D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, trong H2S bị oxi hóa
8. B. Flo có độ âm điện lớn hơn Oxi.
9. Tất cả các đáp án đều thỏa mãn vì đề bài hỏi ở điều kiện thường.
Giải thích các bước giải:
1/
\(T = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,3}} = 1 \to KHS{O_3}:0,3\ mol \to {m_{KHS{O_3}}} = 36\ g\)
2/
\({H_2}S + CuS{O_4} \to CuS \downarrow + {H_2}S{O_4}\)
\({n_{{H_2}S}} = {n_{CuS \downarrow }} = 0,1 \to {V_{{H_2}S}} = 2,24\ l\)
3/
\(Fe{S_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2S{O_2}\)
\({n_{Fe{S_2}}} = \dfrac{{{n_{S{O_2}}}}}{2} = 0,5mol \to {m_{Fe{S_2}}} = 60\ g\)
4/
\(S{O_2}\xrightarrow{{B{r_2}}}{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{BaC{l_2}}}BaS{O_4}\)
\({n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,01mol \to {V_{S{O_2}}} = 0,224\ l\)