1)Để hòa tan 1,2g 1 kim loại hóa trị II phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu đc 1,12l khí đktc sau pứ
a) Tìm KL hóa trị II trên
b) tính nồng độ mol/l của dd axit H2SO4 đã pứ
2) Nung 11,1g Fe với 3,2g bột S ở nhiệt độ cao
a) sau pứ hoàn toàn thu đc nhữg chất nào ? Khối lượng bao nhiêu
b) cho hỗn hợp thu đc td với H2SO4 loãng . Viết ptpứ xảy ra và thể tích khí thoát ra ở đktc
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) gọi kl hóa trị 2 là A
A + H2SO4 —–> ASO4 + H2
n H2= 1,12/22,4 = 0,05mol nA=nH2=0,05mol
mA = nA . MA
1,2 = 0,05 . MA
MA= 1,2/ 0,05 = 24g/mol
vậy A ; Mg
b) nH2SO4 = nH2=0,05mol
250ml=0,25l
[H2SO4]= 0,05/0,25 = 0,5M
2 nFe = 0,2mol nS= 0,1 mol
a)Fe + S —-> FeS
0,2 0,1 (mol)
0,1 0,1 0,1
—- —-
0,1 0 0,1 (mol)
chất thu được : Fe dư , FeS
mFe dư = 0,1 .56 = 5,6 g
m FeS = 0,1 .88 = 8,8g
b)
Fe dư + H2SO4 ——> FeSO4 + H2
0,1 0,1 (mol)
FeS + H2SO4 ——–> FeSO4 + H2S
0,1 0,1 (mol)
V(khí) = VH2 +V H2S
= (0,1.22,4) +( 0,1 .22,4)
= 4,48l