1 đoạn phân tử ADN dài 0,612muycromet chứa 2 gen1 và 2.Trong đó gen1 có chiều dài gấp đôi gen2
Gen 1 có tỉ lệ T/X=3/7
Gen 2 có tỉ lệ G+X/A+T=1/3
A) Xác định khối lượng và số chu kì xoắn của mỗi gen
B) Số lượng từng loại Nu của mỗi gen
1 đoạn phân tử ADN dài 0,612muycromet chứa 2 gen1 và 2.Trong đó gen1 có chiều dài gấp đôi gen2
Gen 1 có tỉ lệ T/X=3/7
Gen 2 có tỉ lệ G+X/A+T=1/3
A) Xác định khối lượng và số chu kì xoắn của mỗi gen
B) Số lượng từng loại Nu của mỗi gen
Theo NTBS A=T; G=X; A+G=$\frac{N}{2}$
0,612micromet=6120Å
A)Số nu của đoạn ADN là :
6120:3,4=1800 (nu)
1800×300=540000
Số chu kì xoắn cảu gen là:
1800:20=90 (chu kỳ)
B) Gen 1 có chiều dài gấp đôi gen 2
=>gen 1 có số nu nhiều gấp đôi gen 2
=>gen 1 có 2/3 số nu của cả đoạn ADN là 1200 nu
gen 2 có 1/3 số nu của cả đoạn ADN là 600 nu
Số nu từng loại trên gen 1 là:
T/X=3/7=>7T=3X (1)
Có 2T+2X=1200(nu)=>T=600-X
Thay T=600-X vào pt (1), ta có
7(600-X)=3X=>G=X=420 (nu)
=>A=T=(1200-4×420):2=180(nu)
Số nu từng loại trên gen 2 là:
G+X/A+T=1/3=>2G/2A=1/3
=>2A=6G
Có 2A+2G=600 (2)
Thay 2A=6G vào pt (2), ta có:
8G=600=>G=X=75
A=T=(600-2×75):2=225 (nu)
Số nu từng loại của cả đoạn ADN là:
A=T=225+180=405 (nu)
G=X=75+420=495(nu)
$0,612 micromet = 6120 Anstrom$
Gen 1 dài gấp đôi gen 2 nên có số nucleotit gấp đôi.
Tổng số nucleotit của 2 gen là:
$6120 : 3,4 × 2 = 3600$
a, Số nucleotit của gen 2 là:
$3600 : 3 = 1200$
Khối lượng gen 2 là: $1200 × 300 = 360000$ đvC
Số chu kì xoắn gen 2 là: $1200 : 20 = 60$ chu kì
Số nucleotit của gen 1 là:
$3600 : 3 × 2 = 2400$
Khối lượng gen 2 là: $2400 × 300 = 720000$ đvC
Số chu kì xoắn gen 2 là: $2400 : 20 = 120$ chu kì
b,
*Xét gen 1:
Theo bài ra ta có:
$\frac{T}{X} = \frac{3}{7} → 7T = 3X; 2T + 2X = 2400$
Số nucleotit từng loại của gen là:
$A = T = 360$
$G = X = 840$
*Xét gen 2:
Theo bài ra ta có:
$\frac{G + X}{A + T} = \frac{X}{T} = \frac{1}{3} → T = 3X; 2T + 2X = 1200$
Số nucleotit từng loại của gen là:
$A = T = 450$
$G = X = 150$