1. Đốt cháy 4,8 gam Mg trong không khí thu được 7,2 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.

1. Đốt cháy 4,8 gam Mg trong không khí thu được 7,2 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.

0 bình luận về “1. Đốt cháy 4,8 gam Mg trong không khí thu được 7,2 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.”

  1. Đáp án:

    \({m_{MgO}} = 6{\text{ gam}} ;{{\text{m}}_{Mg{\text{ dư}}}}= 1,2{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MgO\)

    BTKL:

    \({m_{Mg}} + {m_{{O_2}}} = {m_X}\)

    \( \to 4,8 + {m_{{O_2}}} = 7,2 \to {m_{{O_2}}} = 2,4{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{2,4}}{{32}} = 0,075{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{MgO}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,15{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{MgO}} = 0,15.40 = 6{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Mg{\text{ dư}}}} = 7,2 – 6 = 1,2{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    `-` `m_{MgO}=6\ (g).`

    `-` `m_{Mg\ \text{(dư)}}=1,2\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hóa học:

    `2Mg + O_2 \overset{t^o}\to 2MgO`

    `-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    `m_{Mg}+m_{O_2}=m_{\text{chất rắn}}`

    `\to m_{O_2}=7,2-4,8=2,4\ (g).`

    `\to n_{O_2}=\frac{2,4}{32}=0,075\ (mol).`

    `-` Theo phương trình: `n_{MgO}=2n_{O_2}=0,15\ (mol).`

    `\to m_{MgO}=0,15\times 40=6\ (g).`

    `\to m_{Mg\ \text{(dư)}}=7,2-6=1,2\ (g).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận