1. Đốt cháy hết 0.8 gam khí H2 thì cần phải dùng bao nhiêu lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ? b.Trong phòng thì nghiệm có các hóa chất : KMnO4,AL dun

1. Đốt cháy hết 0.8 gam khí H2 thì cần phải dùng bao nhiêu lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
b.Trong phòng thì nghiệm có các hóa chất : KMnO4,AL dung dịch HCL.Hóa chất nào dùng để điều chế khí OXI ? Hóa chất nào dùng để điều chế khí hidro ?
Viết phương trình hóa học xảy ra .
2. Cho 7,3 gam HCL vào nước được 2000 gam dung dịch A ( dung dịch HCL)
a, Tính nồng độ phần trăm của HCL trong dung dịch A
b Tính khối lượng nước có trong dung dịch A
c, Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với mẫu kẽm có khối lượng 13 gạm.
Tính thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn , biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(H=1; O=16;CL=35,5;Zn =65)

0 bình luận về “1. Đốt cháy hết 0.8 gam khí H2 thì cần phải dùng bao nhiêu lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ? b.Trong phòng thì nghiệm có các hóa chất : KMnO4,AL dun”

  1. (Mod nào xóa thì xin hãy nhìn phần bình luận dưới câu hỏi nha)

    1/

    $a,PTPƯ:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o} 2H_2O$

    $n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,2mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l.$

    b, Hóa chất điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: $KMnO_4$

    $PTPƯ:2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Hóa chất điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm là: $Al$ và $HCl$

    $PTPƯ:2Al+3HCl\xrightarrow{} 2AlCl_3+3H_2↑$

    2/

    $a,C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%$

    $b,m_{H_2O}=m_{ddHCl}-m_{HCl}=200-7,3=192,7g.$

    $c,PTPƯ:Zn+2HCl\xrightarrow{} ZnCl_2+H_2↑$

    $n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol.$

    $n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol$

    $\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}$

    $⇒Zn$ $dư.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1mol.$

    $⇒V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Câu 1:

    a)

    – Số mol của 0,8 gam khí H2 là: 

    n = m/M = 0,8/2 = 0,4 (mol)

    2H2 + O2 -> 2H2O (điều kiện: nhiệt độ)

    2          1        2         (mol)

    0,4       0,2     0,4      (mol)

    – Thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là:

    V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

    b)

    – Hóa chất dùng để điều chế oxi là KMnO4. 

    2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (điều kiện: nhiệt độ)

    – Hóa chất dùng để điều chế hiđro là HCl.

    HCl -> H2 + Cl2 (điều kiện: điện phân dung dịch)

    Câu 2:

    HCl (khí) + H2O -> HCl (dung dịch axit clohidric)

    a) Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A:

    C% = (mct/mdd).100% = (7,3/200).100% = 3,65%

    b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có: mHCl + mH2O = mddHCl

    Khối lượng nước có trong dung dịch A:

    mH2O = mddHCl – mHCl = 200 – 7,3 = 192,7 (g)

    c) 

    Số mol của 13 gam Zn:

    n = m/M = 13/65 = 0,2 (mol)

    Số mol của 7,3 gam HCl:

    n = m/M = 7,3/36,5 = 0,2 (mol)

    Tỉ lệ mol: 0,2/1 > 0,2/2 => Zn dư, chọn số mol của HCl để tính các đại lượng khác

    2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2

    2          1        1            1    (mol)

    0,2       0,1     0,1         0,1 (mol)

    Thể tích của H2 tạo thành ở đktc:

    V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

    Bình luận

Viết một bình luận