1)đốt cháy hết m gam chất X cần dùng 4,48 lít khí oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O.giá trị đúng của m là bao nhiêu?
2) biết õi chiếm 1/5 thể tích không khí. thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam s là?
3)trong các oxit đã cho: CO2 ; SO3 ; P2O5 ; Fe3O4. Chất nào có hàm lượng oxi cao nhất về hàm lượng %?
4)khối lương KMnO4 cần thiết để điều chế oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam x là?
5)cho các chất Fe3O4; KClO3; KMnO4; CaCO3; H2O; không khí. những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1) X+O2–>CO2+H2O
Ta có
n O2=4,48/22,4=0,2(mol)
m O2=0,2.32=6,4(g)
Áp dụng ĐBTKL
m=m X=m CO2+m H2O-m O2=4,4+3,6-6,4=1,6(g)
Câu 2
S+O2–>SO2
n S=3,2/32=0,1(mol)
n O2=n S=0,1(mol)
V O2=0,1.22,4=2,24(l)
Vkk=5V O2=2,24.5=11,2(l)
câu 3
*CO2
%O=32/44.100%=72,72%
*SO3
%O=16.3/64.100%=75%
*P2O5
%O=16.5/142.100%=56,34%
*FE3O4
%O=16.4/232.100%=27,59%
Câu 4
2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2
đốt cháy X là j bạn
Câu 5
Chất dùng đcO2 là KMnO4 và KCLO3
2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2
2KClO3–>2KCl+3O2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT Khối lượng , có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 4,4+3,6 – 0,2.32 = 1,6 gam
2/
nS = 3,2/32 = 0,1 mol
PTHH :
S + O2 –to–> SO2
Theo PT , nO2 = nS = 0,1 mol
⇒ V O2 = 0,1.22,4 =2,24 lít
⇒ V không khí = 5V O2 = 2,24.5 = 11,2 lít
3/
Trong CO2 : %O = 32/44 .100% = 72,73%
Trong SO3 : %O = $\frac{16.3}{80}$ . 100% = 60%
Trong P2O5 : %O = $\frac{16.5}{31.2+16.5}$ .100% = 56,34%
Trong Fe3O4 : %O = $\frac{16.4}{56.3+16.4}$ .100% = 27,59%
Vậy CO2 có hàm lượng oxi cao nhất ( 72,73%)
4/
nC = 1,2/12 = 0,1 mol
C + O2 –to–> CO2
0,1 0,1 (Mol)
⇒ nO2 =0,1 mol
PTHH
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 0,1 (mol)
⇒ mKMnO4 = 0,2.158 = 31,6 gam
5/
Chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm : KClO3 , KMnO4
PTHH :
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 –to–> 2KCl + 3O2