1 Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp Y ( đktc ) gồm CH4 , C2H2 , C3H6 , C4H10 thì thu được 12,32 lít khí CO2 ( đktc ) và 10,8g H2O
a, TÍnh khối lượng hỗn hợp Y
b, Xác định tỉ khối của Y so với khí H2
1 Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp Y ( đktc ) gồm CH4 , C2H2 , C3H6 , C4H10 thì thu được 12,32 lít khí CO2 ( đktc ) và 10,8g H2O
a, TÍnh khối lượng hỗn hợp Y
b, Xác định tỉ khối của Y so với khí H2
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$\rm a) \\ Ta \ có \ : \\ n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55 \ (mol) \to n_C=0,55 \ (mol) \to m_C=0,55.12=6,6 \ (g) \\ n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6 \ (mol) \to n_H=0,6.2=1,2 \ (mol) \to m_H=1,2 \ (g) \\ Lại \ có \ : \ m_Y=m_C+m_H \\ \to m_Y=6,6+1,2=7,8 \ (g) \\ b) \\ Ta \ có \ : \ n_Y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15 \ (mol) \\ \to M_Y=\dfrac{7,8}{0,15}=52 \ (g/mol) \\ \to dY/H_2=\dfrac{52}{2}=26$
Đáp án:
a) $m_Y = 7,8\ \rm gam$
b) $d_{Y/H_2} = 26$
Giải thích các bước giải:
a) Quy đổi hỗn hợp $Y$ thành hỗn hợp hai nguyên tố $C$ và $H$
Bảo toàn nguyên tố $C:$
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{12,32}{22,4} = 0,55\ \rm mol$
$\Rightarrow m_C = n\times M = 0,55\times 12 = 6,6\ \rm gam$
Bảo toàn nguyên tố $H:$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2\times \dfrac{10,8}{18} = 1,2\ \rm mol$
$\Rightarrow m_H = n\times M = 1,2 \times 1= 1,2\ \rm gam$
Ta được:
$\quad m_Y = m_C + m_H$
$\Leftrightarrow m_Y = 6,6 + 1,2$
$\Leftrightarrow m_Y = 7,8\ \rm gam$
b) Ta có:
$n_Y = \dfrac{n}{V} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15\ \rm mol$
$\Rightarrow M_Y = \dfrac{m}{n} = \dfrac{7,8}{0,15} = 52\ \rm g/mol$
Ta được:
$\quad d_{Y/H_2} = \dfrac{M_Y}{M_{H_2}}$
$\Leftrightarrow d_{Y/H_2} = \dfrac{52}{2}$
$\Leftrightarrow d_{Y/H_2} = 26$