1.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g kim loại R trong khí oxi ,sản phẩm thu được có khối lượng là 11,6g.Xác định R 2.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có ngu

1.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g kim loại R trong khí oxi ,sản phẩm thu được có khối lượng là 11,6g.Xác định R
2.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối <40.Hỏi Z thuộc nguyên tố hóa học nào? 3.Có 1 cân thăng bằng ,trên đĩa cân A đặt cốc A chứa 200 g dd HCl 10,95% ,trên đĩa cân B đặt cốc B chứa 200g dd H2SO4 9,8%.Cho vào cốc A 8,1g nhôm và cho vào cốc B x gam kẽm,sau khi kết thúc các pư thì thấy cân thăng bằng .Tính x

0 bình luận về “1.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g kim loại R trong khí oxi ,sản phẩm thu được có khối lượng là 11,6g.Xác định R 2.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có ngu”

  1. Bài 1:

    4R+yO2→2R2Oy

    $\frac{0,4}{n}$  ←0,1                     mol

    theo đlbt khối lượng:

      m R+m O2=m oxit

    ⇔8,4+m O2=11,6

    ⇔m O2=3,2 g

    ⇒n O2=$\frac{3,2}{32}$ =0,1 mol

    M R=$\frac{8,4n}{0,4}$ =21n g/mol (chia là nhân nghịch đảo)

    n=1 ⇒M R=21 g/mol (loại)

    n=2 ⇒M R=42 g/mol (loại)

    n=3 ⇒M R=63 g/mol (loại)

    n=$\frac{8}{3}$⇒M R=56 (chọn)

    ⇒R là nguyên tố sắt (Fe)

    Bài 2:

    -vì nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58

    ⇒p+e+n=58

    mà p=e ⇒2p+n=58

                  ⇒n=58-2p 

    mà :p≤n≤1,5p

      ⇔p≤58-2p≤1,5p

      ⇔58-2p≥p                p≤19,33

           58-2p≤1,5p           p≥16,67

    ⇒16,67≤p≤19,33

       M Z <40

    -p=17 ⇒n=24 ⇒M Z=41 (loại)

    -p=18 ⇒n=22 ⇒M Z=40 (loại)

    -p=19 ⇒n=20 ⇒M Z=39 (chọn)

    ⇒Z là nguyên tố kali (K)

    Câu 3:

    ……………………………………….chúc bạn học tốt…………………………………

     

     

    Bình luận
  2. 1)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2xR + y{O_2}\xrightarrow{{}}2{R_x}{O_y}\)

     BTKL:

    \({m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_{{R_x}{O_y}}} \to {m_{{O_2}}} = 11,6 – 8,4 = 3,2{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{3,2}}{{16.2}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = \frac{{2x{n_{{O_2}}}}}{y} = \frac{{0,2x}}{y}\)

    \( \to {M_R} = \frac{{8,4}}{{\frac{{0,2x}}{y}}} = 42.\frac{y}{x} \to x = 3;y = 4 \to {M_R} = 56 \to R:F{\text{e}}\)

    2)

    Z có \(p + e + n = 58;p + n < 40 \to 2p + n = 58;p + n = 40 \to p > 18\)

    Ta có \(p \leqslant n \leqslant 1,5p \to 3p \leqslant 2p + n \leqslant 3,5p \to 3p \leqslant 58 \leqslant 3,5p \to 16,57 < p < 19,333 \to p = 19\)

    Vậy Z là K (kali).

    3)

    Ở cốc A xảy ra phản ứng:

    \(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)

    Ta có: 

    \({n_{Al}} = \frac{{8,1}}{{27}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{m}}_{HCl}} = 200.10,95\%  = 21,9{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{21,9}}{{36,5}} = 0,6{\text{ mol < 3}}{{\text{n}}_{Al}} \to Al\) dư.

    \({n_{Al{\text{ phản ứng}}}} = \frac{1}{3}{n_{HCl}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{dd{\text{ tăng}}}} = 0,2.27 – 0,3.2 = 4,8{\text{ gam}}\)

    Ở cốc B xảy ra phản ứng:

    \(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)

    \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 200.9,8\%  = 19,6{\text{ gam}} \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6}}{{98}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    Nếu Zn dư

    \( \to {n_{Zn{\text{ tan}}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{dd{\text{ tăng}}}} > 0,2.65 – 0,2.2 = 12,6{\text{ gam}}\)

    Vậy axit dư.
    Gọi số mol Zn tan là a.

    \( \to {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = a \to 65a – a.2 = 4,8 \to a = \frac{{4,8}}{{63}} \to x = \frac{{4,8}}{{63}}.65 = 4,95{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận