1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O .
a. Tính m. Xác định công thức đơn giản của A.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng A có 1 nguyên tử Oxi.
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O .
a. Tính m. Xác định công thức đơn giản của A.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng A có 1 nguyên tử Oxi.
$a)$
$n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$→n_C=0,1(mol)→m_C=0,1 \times 12= 1,2(g)$
$n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15(mol)$
$→n_H=0,15 \times 2 = 0,3(mol) →m_H=0,3(g)$
Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O $→$ A chứa C, H và có thể có O
BTKL: $m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$→m_A=0,1 \times 44 + 2,7 – 0,15 \times 32=2,3(g)$
$m_C+m_H=1,2+0,3=1,5(g) < m_A=2,3(g)$
$→$ A chứa C,H, O
$→m_O=2,3-1,5=0,8(g)$
$→n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05(mol)$
Gọi CTHH của A là $C_xH_yO_z$
$→x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1$
$→$ CTĐGN của A là $C_2H_6O$
$b)$ CTTQ: (C2H6O)n hay $C_{2n}H_{6n}O_n$
A có 1 nguyên tử O $→n=1$
$→$ CTPT của A là C2H6O
Đáp án:
a) m=2,3; A có dạng (C2H6O)n
b) C2H6O
Giải thích các bước giải:
\[A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\]
Ta có:
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol;{n_{{H_2}O}} = \frac{{2,7}}{{18}} = 0,15mol\]
Bảo toàn nguyên tố:
nC trong A=nCO2=0,1mol; nH trong A=2nCO2=0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
nO trong A + 2nO2 =2nCO2 + 2nH2O
-> nO trong A +0,15.2=0,1.2+0,15 -> nO trong A=0,05 mol
Ta có: m=mA =mC+mH+mO=0,1.12+0,3+0,05.16=2,3 gam
Ta có: nC:nH:nO=0,1:0,3:0,05=2:6:1
-> A có dạng (C2H6O)n
Vì A có 1 O -> n=1 -> A là C2H6O