1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
– Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
– Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.
PTHH :H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (1)
0,01 0,02 0,01
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
X 2x x x
MSO4 + 2NaOH → M(OH)2 + Na2SO4 (3)
Y 2y y y
4Fe(OH)3 + 2 H2O + O2 → 4Fe(OH)3↓ (4)
x x
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl (5)
(0,01 + x +y) (0,01 + x +y)
D: M(OH)2 ; Fe(OH)3; BaSO4
C: NaOH; BaCl2; NaCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (6)
0,01 0,01
nNaOH ban đầu = 0,15(MOL)
nNaOH (2), (3) = 0,15 – 0,01 – 0,02 = 0,12 (mol)
x + y = 0,06
Khối lượng trung bình của: M(OH)2; Fe(OH)3 là
M(OH)2; Fe(OH)3 = = 79,33
Ta có 23 < M < 45,33
Vậy kim loại phù hợp là Mg
Đáp án:
Phương trình phản ứng
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (1)
0,01 ← 0,02 0,01
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
X 2x x x
MSO4 + 2NaOH → M(OH)2 + Na2SO4 (3)
Y 2y y y
4Fe(OH)3 + 2 H2O + O2 → 4Fe(OH)3↓ (4)
x x
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl (5)
(0,01 + x +y) (0,01 + x +y)
D: M(OH)2 ; Fe(OH)3; BaSO4
C: NaOH; BaCl2; NaCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (6)
0,01 0,01
nNaOH ban đầu = 0,15
nNaOH (2), (3) = 0,15 – 0,01 – 0,02 = 0,12 (mol)
x + y = 0,06
Khối lượng trung bình của: M(OH)2; Fe(OH)3 là
M(OH)2; Fe(OH)3 = = 79,33
Ta có 23 < M < 45,33
Vậy kim loại phù hợp là Mg
Giải thích các bước giải: