1) Dung dịch A gồm NaOH và KOH. Cho 200ml dung dịch A tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 19,15g hỗn hợp m

1) Dung dịch A gồm NaOH và KOH. Cho 200ml dung dịch A tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 19,15g hỗn hợp muối clorua
a) Tính nồng độ mol của mỗi bazơ trong 200ml dung dịch A
b) Tính C% cúa các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng biết dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng riêng là 1,2g/mol
2) Cho 4,9g một ba zơ có công thức R(OH)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thì thu được 8g muối sunfat
a) Tính V(mol) dd H2SO4 10% cần dùng, biết (D dung dịch H2SO4= 1,1 g/mol)
b) Xác định công thức của bazơ

0 bình luận về “1) Dung dịch A gồm NaOH và KOH. Cho 200ml dung dịch A tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 19,15g hỗn hợp m”

  1. Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1.\\
    NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
    KOH + HCl \to KCl + {H_2}O\\
    {n_{HCl}} = 0,3mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của NaCl và KCl

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,3\\
    58,5a + 74,5b = 19,15
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,2\\
    b = 0,1
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{NaCl}} = 0,2mol\\
     \to {n_{KCl}} = 0,1mol\\
     \to {n_{NaOH}} = {n_{NaCl}} = 0,2mol\\
     \to {n_{KOH}} = {n_{KCl}} = 0,1mol\\
    a)\\
    C{M_{NaOH}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1M\\
    C{M_{KOH}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\\
    b)\\
    {m_{{\rm{dd}}}} = {V_{{\rm{dd}}}} \times D = 180g\\
    {m_{NaCl}} = 11,7g\\
    {m_{KCl}} = 7,45g\\
     \to C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{11,7}}{{180}} \times 100\%  = 6,5\% \\
     \to C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{7,45}}{{180}} \times 100\%  = 4,14\% 
    \end{array}\)
    \(\begin{array}{l}
    2.\\
    R{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to RS{O_4} + 2{H_2}O\\
    a)
    \end{array}\)

    Theo ĐLBTKL, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    {m_{R{{(OH)}_2}}} + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = {m_{RS{O_4}}}\\
     \to {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 3,1g\\
     \to {V_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{3,1}}{{1,1}} = 2,82l\\
    b)\\
    {m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{3,1 \times 10\% }}{{100\% }} = 0,31g
    \end{array}\)

    Gọi x là khối lượng mol của R

    \(\begin{array}{l}
    Theopt:\\
    R{(OH)_2} = x + 34\\
    RS{O_4} = x + 96
    \end{array}\)

    Theo quy tắc tam suất, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    8 \times (x + 34) = 4,9 \times (x + 96)\\
     \to 8x + 272 = 4,9x + 470,4\\
     \to 3,1x = 198,4 \to x = 64\\
     \to x = 64 \to R = Cu\\
     \to Bazo = Cu{(OH)_2}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận