1 gen nhân đôi liên tiếp 4 đợt, môi trường nọi bào cung cấp 27000nu. Trong mỗi gen con có tích số% giữa nu loại A với 1 loại nu không bổ sung là 4% và % loại A lớn hơn loại ko bổ sung với nó
a, tìm số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b, trong quá trình nhân đôi của gen có bao nhiêu liên kết hidro bị phá hủy
c, số liên kết hóa trị nối giữa các nu trong tất cả các gen con là bao nhiêu
d, tỉ lệ phân tử ADN con chưa nguyên liệu hoàn toàn từ mỗi trường là bao nhiêu
giúp mình với ạ hứa vote 5 sao
Đáp án:
a.
* Gọi tổng số Nu của gen là `x`
– Theo bài ra, ta có:
`x × (2^4 – 1) = 27000`
`⇒ x = 1800` Nu
Vậy tổng số Nu của gen là `1800` Nu
– Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}\%A + \%G = 50\% \\ \%A × \%G = 4\%\end{cases}$
– Giải hệ phương trình, ta được:
`⇒` $\begin{cases}\%A = \%T = 40\%\\\%G = \%X= 10\%\end{cases}$
– Số Nu mỗi loại của gen là:
· `A = T = 1800 × 40\% = 720` Nu
· `G = X = 1800 × 10\% = 180` Nu
b.
– Số liên kết Hiđrô của gen là:
`2.720 + 3.180 = 1980` liên kết Hiđrô
– Trong quá trình nhân đôi của gen, số liên kết Hiđrô bị phá hủy là:
`1980 × (2^4 – 1) = 29700` liên kết Hiđrô
c.
– Số gen con được tạo ra là:
`2^4 = 16` gen
– Số liên kết hóa trị của gen là:
`1800 – 2 = 1798` liên kết hóa trị
– Số liên kết hóa trị nối giữa các Nu trong tất cả các gen con là:
`1798 × 16 = 28768` liên kết hóa trị
d.
– Số phân tử ADN con chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường là:
`16 – 2 = 14` phân tử ADN
– Tỉ lệ phân tử ADN con chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường là:
`14 : 16 × 100\% = 87,5\%`