1. Giải thích ưu điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt. 2 Phân biệt được sự khác nhau của các mối quan hệ khác loài. – Cho ví dụ về các mối qua hệ khác lo

1. Giải thích ưu điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt.
2 Phân biệt được sự khác nhau của các mối quan hệ khác loài.
– Cho ví dụ về các mối qua hệ khác loài

0 bình luận về “1. Giải thích ưu điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt. 2 Phân biệt được sự khác nhau của các mối quan hệ khác loài. – Cho ví dụ về các mối qua hệ khác lo”

  1. Câu 1:

    – Mỗi sinh vật có 1 giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, trong đó nhiệt độ cơ thể không chỉ được phép ở trong 1 khoảng nào đó. Bởi vì các hợp chất trong cơ thể, các protein, đặc biệt là enzim chỉ hoạt động được khi nhiệt độ cơ thể nằm trong 1 khoảng nào đó. Nếu nhiệt độ ở ngoài khoảng này, protein sẽ biến tính (thay đổi cấu trúc) dẫn đến mất hoạt tính ->sinh vật sẽ chết.
    – Ưu điểm của ĐV hằng nhiệt là có khả năng duy trì thân nhiệt bằng cách bỏ ra 1 lượng năng lượng khá lớn để vận hành các hệ thống có chức năng như 1 máy điều hòa, đổi lại thân nhiệt luôn được duy trì ở giá trị tối ưu để các quá trình trong cơ thể diễn ra thuận lợi. VD: trời nóng thì toát mồ hôi, trời lạnh thì run (run để cơ hoạt động ->sinh nhiệt), …

    Câu 2 : 

    * Sự khác nhau giữa các mối quan hệ khác loài : 

    –  Quan hệ hỗ trợ :

    + Quan hệ cộng sinh : đây là mối quan hệ nhất thiết phải xảy ra giữa hai loài, trong đó đôi bên cùng có lợi.
    Ví dụ : Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của cây họ đậu

    + Quan hệ hội sinh : là mối quan hệ 1 bên có lợi , 1 bên không có lợi cũng không có hại

    Ví dụ : cây phong lan trên cây thân gỗ

    –  Quan hệ khác loài đối địch 

    + Kí sinh vật chủ : con vật này sống trên người con vật khác , lấy chất dinh dưỡng từ con vật đó ,và sống không thể thiếu con vật đó 

    Ví dụ : giun kim kí sinh trong ruột người

    + Sinh vật này ăn sinh vật khác : loài này sử dụng loài kia làm thức ăn : 

    Ví dụ mèo ăn chuột

    + Cạnh tranh : Cạnh tranh về nguồn sống , thức ăn , nguồn nước :

    Ví dụ : đàn ngựa và đàn voi tranh nhau uống nước

    + Quan hệ ức chế cảm nhiễm : loài này tiết ra chất độc kìm chế sự phát triển của loài kia 

    Ví dụ : tảo tiết ra chất độc làm chết sinh vật xung quanh. 

    Bình luận

Viết một bình luận