1 hh X gồm Na , Ca , Na2O , CaO hòa tan hết 25,65g X vào H2O dư thu được 2,8l H2 ở đktc và dd có 14g NaOH hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít CO2 đktc vào dd s

1 hh X gồm Na , Ca , Na2O , CaO hòa tan hết 25,65g X vào H2O dư thu được 2,8l H2 ở đktc và dd có 14g NaOH hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít CO2 đktc vào dd sau pứ . tính m kết tủa thu được

0 bình luận về “1 hh X gồm Na , Ca , Na2O , CaO hòa tan hết 25,65g X vào H2O dư thu được 2,8l H2 ở đktc và dd có 14g NaOH hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít CO2 đktc vào dd s”

  1. Đáp án:

    m=20g

    Giải thích các bước giải:

    Quy đổi hỗn hợp X trên X về Na, Ca, \({O_2}\)

    Gọi a,b,c là số mol của Na, Ca, \({O_2}\)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: \(23a + 40b + 32c = 25,65\)

    Bảo toàn electron, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    Na \to N{a^ + } + 1e\\
    Ca \to C{a^{2 + }} + 2e\\
    {O_2} + 4e \to 2{O^{2 – }}\\
    {2H}^ +  + 2e \to {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,125mol\\
     \to a + 2b = 4c + 0,125 \times 2\\
     \to a + 2b – 4c = 0,25
    \end{array}\)

    Mặt khác, bảo toàn nguyên tố Na: \({n_{Na}} = {n_{NaOH}} = a = 0,35mol\)

    Giải hệ phương trình:

    \(\begin{array}{l}
     \to \left\{ \begin{array}{l}
    23a{\rm{ }} + {\rm{ }}40b{\rm{ }} + {\rm{ }}32c{\rm{ }} = {\rm{ }}25,65\\
    a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} – {\rm{ }}4c{\rm{ }} = {\rm{ }}0,25\\
    a = 0,35
    \end{array} \right.\\
     \to a = 0,35 \to b = 0,3 \to c = 0,175
    \end{array}\)

    Vậy dung dịch sau phản ứng chứa: 0,35mol NaOH và 0,3mol \(Ca{(OH)_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{O{H^ – }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,95mol\\
    {n_{C{O_2}}} = 0,75mol\\
     \to \dfrac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,26
    \end{array}\)

    Tạo ra 2 muối 

    Gọi x và y là số mol của \(C{O_2}\) trong 2 phương trình

    \(\begin{array}{l}
    C{O_2} + 2O{H^ – } \to C{O_3}^{2 – } + {H_2}O\\
    C{O_2} + O{H^ – } \to HC{O_3}^ – \\
    \left\{ \begin{array}{l}
    x + y = 0,75\\
    2x + y = 0,95
    \end{array} \right.\\
     \to x = 0,2 \to y = 0,55\\
    C{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 – } \to CaC{O_3}\\
    {n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,3mol\\
    {n_{C{O_3}^{2 – }}} = 0,2mol\\
     \to {n_{C{a^{2 + }}}} > {n_{C{O_3}^{2 – }}}
    \end{array}\)

    Suy ra \(C{a^{2 + }}\) dư

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 – }}} = 0,2mol\\
     \to {m_{CaC{O_3}}} = 20g
    \end{array}\)

    Bổ sung sửa lại: Tại các phương trình ion bạn chưa học nên mình sẽ viết phương trình phân tử cho bạn, còn cách làm thì tương tự nha

    \(\begin{array}{l}
    Na + {H_2}O \to NaOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
    Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}
    \end{array}\)

    Các phản ứng khi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với \(C{O_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
    C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận