1) hòa tan 1,35 g một kim loại m vào 500ml dd HCL vào 0,5M thu dc dd A . Để trung hòa dd A cần một lượng vừ đủ 100ml dd KOH 1M . Tìm kim loại M
2) Ion R3- có cấu hình e lnc có dạng ns2 np6 trong oxit bậc cao nhất R chiếm 25,93% theo khối lượng Tìm R
Bài giải:
Bài 1:
– Vì `V_{HCl}=500(ml)=0,5(l)`
`⇒n_{HCl}=0,5.0,5=0,25(mol)`
– Vì `V_{KOH}=100(ml)=0,1(l)`
`⇒n_{KOH}=0,1.1=0,1(mol)`
$2M+2nHCl→2MCl_n+nH_2↑(1)$
$\frac{0,15}{n}$ ← 0,15 (mol)
$KOH+HCl→KCl+H_2O(2)$
0,1 → 0,1 (mol)
$n_{HCl(1)}=∑n_{HCl}-n_{HCl(2)}=0,25-0,1=0,15(mol)$
$⇒M_M=\frac{1,35}{\frac{0,15}{n}}=9n(g/mol)$
– Vì `M` là kim loại
⇒ `M` có hóa trị là : `1;2;3`
$n=1⇒M_M=9(g/mol)$ ⇒ Loại
$n=2⇒M_M=18(g/mol)$ ⇒ Loại
$n=3⇒M_M=27(g/mol)$ ⇒ Chọn
⇒ `M` là nguyên tố Nhôm (`Al`)
Bài 2:
– Vì ion $R^{3-}$ có cấu hình e dạng: $ns^{2}$ $np^{6}$
⇒ Cấu hình e của `R` là: $ns^{2}$ $np^{3}$
$⇒R∈$ nhóm $VA$
⇒ Công thức oxit cao nhất: `R_2O_5`
Vì `R` chiếm `25,93% ` về khối lượng:
`⇒\frac{2.M_R}{2.M_R+5.16}.100%=25,93%`
`⇔\frac{2.M_R}{2.M_R+80}.100%=25,93%`
$⇔M_R≈14(g/mol)$
⇒ `R` là nguyên tố Nitơ (`N`)
Đáp án:
ở dưới
Giải thích các bước giải:
1/Tớ chưa học dạng này
2/$R^{3-}:ns^2np^6$
$⇒R:ns^2np^3$
$R ∈$ nhóm $VA$
Hợp chất oxit cao nhất $R_2O_5$
%R=25,93%⇒%O=74,07%
%R/%O=$2M_R/5.16$=25,93/74,07
$⇒148,14M_R=2074,4$
$⇒M_R=14$
$⇒R$ là nito (N)