1. Hòa tan 3,56 gam oleum vào lượng nước dư thu được 100ml dung dịch X . Để trung hòa 50ml dung dịch X cần dùng 40ml dung dịch nạp 1,0M . Vậy công thức của oleum là
2 . Một dung dịch oleum có công thức H2SO4. Lấy 3.38g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch X . Để trung hòa 50 ml dung dịch X cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính khối lượng oleum cần tỷ thiết để có thể pha loãng với nước thành 400gam dung dịch H2SO4 9,8%
3 . Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X . Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch X cần dùng 400ml dung dịch nạp 0,15M . Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
Đáp án:
Giải chi tiết:
SO3 (Anhidric sunfuric, lưu huỳnh trioxit) tan nhiều trong H2SO4 khan và phản ứng với nó tạo thành H2S2O7; hỗn hợp của H2SO4, H2S2O7 và SO3 tan dư được gọi là oleum.
Gọi công thức của oleum đã cho là H2SO4.nSO3 (a mol), ta có:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4 (1)
a mol (n+1)a mol
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
(n+1)a 2. (n+1)a mol
Để trung hòa dung dịch A cần: nNaOH = 10 x 0,08 x 0,1 = 0,08 mol
Hệ pt:
moleum = 98a + 80na = 3,38
nNaOH = 2. (n+1)a = 0,08
Giải hệ pt ta được n = 3; a = 0,01
Công thức oleum: H2SO4.3SO3
Giải thích các bước giải: