1) Hòa tan 6,2g NaOH vào 100g dd NaOH 8%.TÍnh C% dd thu được
2)Cho 4,8 kim loại A chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch HCl du tạo thành 19g muối clorua.Xác dịnh tên kim loại
3) Một oxit sắt có khối lượng 4,5g t/d với H2 ở nhiệt độ cao thì thu đc 3,1g Fe
a) phương trình dạng tổng quát
b) Tìm CTHH của oxit
Mọi người giúp em vs ạ
1/
$m_{NaOH}=6,2+100.8\%= 14,2g$
$m_{dd}=6,2+100=106,2g$
$\Rightarrow C\%=\frac{14,2.100}{106,2}=13,37\%$
2/
$2A+2nHCl\to 2ACl_n + nH_2$
Theo PTHH, $n_A= n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \frac{4,8}{A}=\frac{19}{A+35,5n}$
$\Rightarrow 19A=4,8(A+35,5n)$
$\Leftrightarrow A=12n$
$n=2\Rightarrow A=24(Mg)$
Vậy kim loại là magie.
3/
a, $Fe_xO_y+ yH_2\to xFe+yH_2O$
b,
$n_{Fe}=\frac{3,1}{56}=0,06 mol$
$\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\frac{0,06}{x}$
$M_{Fe_xO_y}=\frac{4,5x}{0,06}=75x=56x+16y$
$\Leftrightarrow 19x=16y$
$\Leftrightarrow \frac{x}{y}=\frac{3}{4}$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
1/
$mNaOH(8\%)=100.8\%=8g$
$C\%NaOH_{sau}=\frac{6,2+8}{100+6,2}.100=13,37\%$
2/
Gọi x là hóa trị của KL A
$2A+2xHCl \to 2ACl_{x}+xH_{2}$
Ta có $nA=nACl_{x}$
⇔$\frac{4,8}{A}=\frac{19}{A+35,5x}$
⇔$170,4x+4,8A=19A$
⇔$A=12x$
Vì kim loại có 3 hóa trị là 1,2,3 thay x lần lượt là 1,2,3 ta có
$x=2⇒A=24(Mg)$
⇒Kim loại là Magie
3/
a/$Fe_{x}O_{y}+yH_{2} \to xFe+yH_{2}O$
b/$mOxit=mO+mFe$
⇒$mO=4,5-3,1=1,4g$
$nO=\frac{1,4}{16}≈0,09$
$nFe=\frac{3,1}{56}≈0,06$
$nFe:nO=0,06:0,09=2:3$
⇒$CTHH:Fe_{2}O_{3}$