1, Hòa tan 66,8 g hh Ca, Ba vào nước dư , sau khi pư hoàn toàn thu được 15,68 l khí H2pử đktc. Cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên pư với 46,4 g một oxit sắt nung nóng. Sau pư hoàn toàn thu được chất rắn Y . Cho toàn bộ chất rắn Y vào dd HCl dư thu được 11,76 l khí H2 đktc và thấy lượng HCl tham gia Pư là 45,625 g.
a, Tính %m mỗi kim loại trong A
b, Lập CTHH của oxit
Đáp án:
$nH_{2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7$
$40nCa+137nBa=66,8$
$2nCa+2nBa=2nH_{2}=0,7.2=1,4$
⇒$\left \{ {{nCa=0,3} \atop {nBa=0,4}} \right.$
$\%mCa=\frac{0,3.40}{66,8}.100=17,96\%$
$\%mBa=100-17,96=82,04\%$
$nHCl=\frac{45,625}{36,5}=1,25$
$nH_{2}=\frac{11,76}{22,4}=0,525$
$Fe_{x}O_{y} +yH_{2} →xFe +yH_{2}O$
$\frac{0,7}{y}$ 0,7
$Fe_{x}O_{y} +2yHCl →x FeCl_{\frac{2y}{x}} + yH_{2}O$
$\frac{0,1}{y}$ 0,2
$Fe+ 2HCl → FeCl_{2} +H_{2}$
0,525 1,05 0,525
$nFe_{x}O_{y}ban đầu=\frac{0,7}{y}+\frac{0,1}{y}=\frac{0,8}{y}$
⇔$MFe_{x}O_{y}=\frac{46,4}{\frac{0,8}{y}}$
⇔$56x+16y=58y$
⇔$56x=42y$
⇔$\frac{x}{y}=\frac{42}{56}$
⇔$\frac{x}{y}=\frac{3}{4}$
⇒$Fe_{3}O_{4}$