1)Hòa tan hết 6,75g Al trong dd H2SO4 đặc nóng dư.Sau pứ thu đc 3,2g S và V l SO2.Tìm V 2) Hòa tan hoàn toàn 12g hh Fe,Cu (1:1) trong H2SO4 đậm đặc nó

1)Hòa tan hết 6,75g Al trong dd H2SO4 đặc nóng dư.Sau pứ thu đc 3,2g S và V l SO2.Tìm V
2) Hòa tan hoàn toàn 12g hh Fe,Cu (1:1) trong H2SO4 đậm đặc nóng dư thu V l So2 và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Tìm V

0 bình luận về “1)Hòa tan hết 6,75g Al trong dd H2SO4 đặc nóng dư.Sau pứ thu đc 3,2g S và V l SO2.Tìm V 2) Hòa tan hoàn toàn 12g hh Fe,Cu (1:1) trong H2SO4 đậm đặc nó”

  1. Đáp án:

    Bài 1: 

    Theo gt ta có: $n_{Al}=0,25(mol);n_{S}=0,1(mol)$

    Bảo toàn e ta có: $3.n_{Al}=6.n_{S}+2.n_{SO_2}$

    Do đó $n_{SO_2}=0,075(mol)$

    Suy ra $V_{SO_2}=1,68(l)$

    Bài 2: 

    Theo gt ta có: $n_{Fe}=n_{Cu}=\frac{12}{56+64}=0,1(mol)$

    Bảo toàn e ta có: $3.n_{Fe}+2.n_{Cu}=2.n_{SO_2}$

    $\Rightarrow n_{SO_2}=0,25(mol)$

    $\Rightarrow V_{SO_2}=5,6(l)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $1/$

    Ta có :

    $n_{Al} = \dfrac{6,75}{27} = 0,25(mol)$
    $n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
    $Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
    $S^{+6} + 6e \to S^0$
    $S^{+6} + 2e \to S^{+4}$

    Bảo toàn electron , ta có :

    $3n_{Al} = 6n_S + 2n_{SO_2}$
    $⇒ n_{SO_2} = \dfrac{0,25.3-0,1.6}{2} = 0,075(mol)$
    $⇒ V_{SO_2} = 0,075.22,4 = 1,68(lít)$
    $2/$

    Gọi $n_{Fe} = n_{Cu} = a(mol)$

    $⇒ m_{hỗn\ hợp} = 56a + 64a = 12(gam)$
    $⇒ n_{Fe} = n_{Cu} = a = 0,1(mol)$

    $2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
    $Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
    Theo PTHH :

    $n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} + n_{Cu} = 0,1.\dfrac{3}{2}+0,1 = 0,25(mol)$
    $⇒ V_{SO_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận