1. hòa tan hoàn toàn 14 g kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 tạo ra 5,6 lít H2 (đktc).Tìm tên kim loại
2. cho 500 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH 1M để tạo ra muối trung hòa.thể tích dung dịch NAOH cần dùng là?
3. hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc).Tính m?
4. cho 0,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với H2SO4 0,5M thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Khí và khối lượng muối thu được là?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1, Gọi tên kim loại hóa trị II là A
⇒ A+H2SO4→ASO4+H2
nH2=5,6/22,4=0,25 mol
⇒nA=0,25 mol
⇒ khối lượng ml của A là: 14/0,25=56 g/mol ⇔ 56 đvC
⇒ A là Fe
2, đổi 500 ml=0,5 l
⇒nH2SO4=1 mol
PT: H2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2O
nH2SO4=1 mol⇒nNaOH=2 mol⇒thể tích dd NaOH là: 2 l
3, Fe+H2SO4→FeSO4+H2
khí thoát ra là khí hidro
⇒ nH2=0,2 mol
⇒ nFe=0,2 mol
⇒ mFe=11,2 g
⇒ giá trị m=11,2 g
4, Mg+H2SO4→MgSO4+H2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
∑nH2=0,02 mol
đặt nMg=a mol⇒ nH2 (pt1)= a (mol)
nFe=b (mol) ⇒ nH2 (pt2)= b (mol)
Ta có:
mFe+mMg=56a+24b=0,8g
nH2(pt1)+ nH2(pt2)=a+b=0,02 mol
⇒ a=b=0,01 mol
⇒ ∑nH2=0,01 mol
⇒ mH2=0,02 g
nFe= 0,01 mol⇒ nFeSO4=0,01 mol⇒mFeSO4=1,52g
nMg=0,01 mol⇒ nMgSO4=0,01 mol⇒ mMgSO4=1,2 g
⇒ khối lượng muối là: 2,72g
BẠN ĐỪNG LỪA MỌI NGƯỜI NHÉ, HÓA LỚP 8 THÔI 🙂