1. Hoà tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp X gồm kim loại M (có hoá trị không đổi) và Al2O3 vào 450ml dd HCl 2M (vừa đủ), thu được 3,36 lít khí thoát ra (đktc)
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) xác định kim loại M
1. Hoà tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp X gồm kim loại M (có hoá trị không đổi) và Al2O3 vào 450ml dd HCl 2M (vừa đủ), thu được 3,36 lít khí thoát ra (đktc)
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) xác định kim loại M
Đáp án:
a. %mAl2O3=54,84%
->%mM=45,16%
b. M là Fe Sắt
Giải thích các bước giải:
Khí thoát ra là H2
nH2=3,36/22,4=0,15
nHCl=2.0,45=0,9
Ta có 2M+2nHCl->2MCln+nH2
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
a. nHCl tham gia phản ứng 1=2nH2=2.0,15=0,3
->nHCl tham gia phản ứng 2=0,9-0,3=0,6
->nAl2O3=nHCl/6=0,6/6=0,1
->mAl2O3=0,1.102=10,2
->%mAl2O3=10,2/18,6=54,84%
->%mM=45,16%
b. nM=nH2.2/n=0,15.2/n=0,3/n
mM=18,6-10,2=8,4
Ta có M=mM/nM=8,4/(0,3/n)=28n
->n=2 và M=56
->M là Fe Sắt
$a)2M + 2xHCl \rightarrow 2MCl_x + xH_2\quad(1)$
$Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O\quad(2)$
$n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15 (mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\text{ }(1)}=2n_{H_2}=0,3 (mol)$
$n_{HCl}=0,45.2=0,9 (mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\text{ }(2)}=0,9-0,3=0,6 (mol)$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\frac{1}{6}n_{HCl}=0,1 (mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2 (g)$
$\Rightarrow \%Al_2O_3=\frac{10,2}{18,6}.100=54,84\%$
$\Rightarrow \%M=100-54,84=45,16\%$
$b)n_{M}=\frac{2}{x}n_{H_2}=\frac{0,3}{x} (mol)$
$m_{M}=18,6-10,2=8,4 (g)$
$\Rightarrow M_M=\frac{8,4}{\frac{0,3}{x}}=28x$
$\text{Vì M là kim loại}$
$\Rightarrow \text{M có hóa trị I, II, III}$
$\Rightarrow M=56, n=2$
$\text{thỏa mãn } M=28x$
$\Rightarrow \text{M là }Fe$