1. Hòa tan hoàn toàn 30,6 g Al2O3 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2Mvà H2SO4 a M thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối a. Tìm giá trị của

1. Hòa tan hoàn toàn 30,6 g Al2O3 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2Mvà H2SO4 a M thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối
a. Tìm giá trị của A
B. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
2. Để tác dụng vừa đủ với 44,8 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 ra Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat Hãy tính a.

0 bình luận về “1. Hòa tan hoàn toàn 30,6 g Al2O3 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2Mvà H2SO4 a M thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối a. Tìm giá trị của”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối nên không có axit dư

    \(\begin{array}{l}
    A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
    A{l_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
    {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,3mol\\
    {n_{HCl}} = 0,6mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3amol\\
     \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{6}{n_{HCl}} + \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3\\
     \to a = 2M
    \end{array}\)

    Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là 2 muối

    \(\begin{array}{l}
    {n_{AlC{l_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{HCl}} = 0,2mol\\
    {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol\\
     \to m = {m_{AlC{l_3}}} + {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 95,1g
    \end{array}\)

    Câu 2:

    \(\begin{array}{l}
    FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O\\
    F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
    F{e_3}{O_4} + 4{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + F{e_2}{(S{O_4})_3} + 4{H_2}O
    \end{array}\)

    Ta thấy trên phương trình thì: \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,8mol\\
     \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,8mol
    \end{array}\)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    {m_{hh}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = {m_{muối}} + {m_{{H_2}O}}\\
     \to {m_{muối}} = a = {m_{hh}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} – {m_{{H_2}O}}\\
     \to a = 44,8 + 0,8 \times 98 – 0,8 \times 18 = 108,8g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. `a,`

    `n_(Al_2O_3)=\frac{30,6}{10,2}=0,3(mol)`

    Gọi `HX` là công thức axit chưng

    `n_(HX)=0,3.2+2.0,3.a=0,6+0,6a`

    `Al_2O_3+6HX->2AlX_3+3H_2O`

    `0,3`               `1,8`

    `=>1,8=0,6+0,6a`

    `=>a=2`

    `b,`

    `n_(HX)=0,6+0,6.2=1,8(mol)`

    `=>n_(H_2O)=0,9(mol)`

    `=>m_(H_2O)=0,9.18=16,2(g)`

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    `m_(Al_2O_3)+m_(HX)=m_(Muối)+m_(H_2O)`

    `=>30,6+0,6.36,5+0,6.98-16,2=m_(Muối)`

    `=>m_(Muối)=95,1(g)`

    `c,`

    Bài `2`

    `n_(H_2SO_4)=0,4.2=0,8(mol)`

    Coi hỗn hợp chỉ có `FeO` và `Fe_2O_3`

    Gọi `x,y` lần lượt là số mol `FeO` và `Fe_2O_3`

    `=>72x+160y=44,8  (1)`

    `FeO+H_2SO_4->FeSO_4+H_2O`

    `x`             `x`                      `x`

    `Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`

    `y`                       `3y`                 `y`

    Theo `PT`

    `=>x+3y=0,8  (2)`

     Từ `(1)` và  `(2)`

    `=>`$\begin{cases}x=\frac{4}{35} (mol)\\y=\frac{8}{35}(mol)\\\end{cases}$

    `=>m_(FeSO_4)=4/(35).152≈17,37(g)`

    `m_(Fe_2(SO_4)_3)=8/(35).400≈91,43(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận