1 hòa tan hoàn toàn 6,2g NA2o vào nước tạo thành 500 d ² A
a viết PTHH của pứg xảy ra
b tính nồng độ Mol/lít của d ² A
2 Cho Fe pứg vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,2M
a tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
b tính khối lượng Fe đã phản ứng
1 hòa tan hoàn toàn 6,2g NA2o vào nước tạo thành 500 d ² A
a viết PTHH của pứg xảy ra
b tính nồng độ Mol/lít của d ² A
2 Cho Fe pứg vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,2M
a tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
b tính khối lượng Fe đã phản ứng
Đáp án:
Câu 1:
a, Na2O+ H2O –> 2NaOH
b, 0.4 (M)
Câu 2:
a, 0,448l
b, 1,12g
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a,Số mol của 6,2(g) Na2O là
n=m/M=6,2/62=0,1 mol
PTHH Na2O + H2O –> 2NaOH
Theo PT 1 1 2
Theo p.ứ 0,1 0,1 0,2
b,Đổi 500ml=0,5l
CM=n/Vdd=0,2/0,5=0,4 (M)
Câu2
đổi 200ml=0,2l
Số mol của 0,2l HCl là
n=CM.Vdd=0,2.0,2=0,04mol
PTHH Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
Theo Pt 1 2 1 1
Theo p.ứ 0,02<-0,04————–>0,02
a, Thể tích khí H2 sinh ra là
V=n.22,4=0,02.22,4=0,448(l)
b, Khối lượng Fe đã phản ứng là
m=n.M=0,02.56=1,12 g
Sai bỏ qua ạ :3
1)
Phản ứng xảy ra:
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
Ta có:
\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{6,2}}{{23.2 + 16}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ NaOH}}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,2.0,2 = 0,04{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}} = {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,02.22,4 = 0,448{\text{ lít}}\)
\({m_{F{\text{e}}}} = 0,02.56 = 1,12{\text{ gam}}\)