1. Hòa tan hoàn toàn 8,2g hỗn hợp A gồm Mg, Fe cần dùng 200ml dd HCl 7,3%. Người ta thu được dd B a. Viết pthh b.Tính khối lượng mỗi dd trong hỗn hợp

1. Hòa tan hoàn toàn 8,2g hỗn hợp A gồm Mg, Fe cần dùng 200ml dd HCl 7,3%. Người ta thu được dd B
a. Viết pthh
b.Tính khối lượng mỗi dd trong hỗn hợp A
c.Tính C% các chất trong dd B
2.
a. Cho 6,2g một Oxit kim loại hóa trị II vào nước. Thu được 800g dd Bazo 10%. Xác định ct của kim loại trên
b. Ngta nung CaCO3 thu được 560kg CaO với hiệu suất là 85%. Hãy tính khối lượng CaCO3 đã dùng
3. Cho 0,15mol Mg vào dd H2SO4. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng MgSO4 thu được sau phản ứng

0 bình luận về “1. Hòa tan hoàn toàn 8,2g hỗn hợp A gồm Mg, Fe cần dùng 200ml dd HCl 7,3%. Người ta thu được dd B a. Viết pthh b.Tính khối lượng mỗi dd trong hỗn hợp”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé ! 

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    1.\\
    a.\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {m_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3\% }}{{100\% }} = 14,6g\\
     \to {n_{HCl}} = 0,4mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Fe

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    24a + 56b = 8,2\\
    2a + 2b = 0,4
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,09\\
    b = 0,11
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{Mg}} = 0,09mol\\
     \to {n_{Fe}} = 0,11mol
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    b.\\
    \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,09 \times 24}}{{8,2}} \times 100\%  = 26,34\% \\
    \% {m_{Fe}} = 100\%  – 26,34\%  = 73,66\% 
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    c.\\
    {n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,09mol\\
     \to {m_{MgC{l_2}}} = 8,55g\\
    {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,11mol\\
     \to {m_{FeC{l_2}}} = 13,97g\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = 0,2mol \to {m_{{H_2}}} = 0,4g\\
    {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{{H_2}}} = 207,8g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
     \to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{8,55}}{{207,8}} \times 100\%  = 4,11\% \\
     \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{13,97}}{{207,8}} \times 100\%  = 6,72\% 
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    3.\\
    Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{MgS{O_4}}} = {n_{Mg}} = 0,15mol\\
     \to {V_{{H_2}}} = 3,36l\\
     \to {m_{MgS{O_4}}} = 18g
    \end{array}\)

    2.

    a,

    Gọi oxit kim loại hóa trị II là RO

    \(\begin{array}{l}
    RO + {H_2}O \to R{(OH)_2}\\
    {m_{R{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{800 \times 10}}{{100}} = 80g\\
     \to {n_{R{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{80}}{{R + 17 \times 2}}mol\\
    {n_{RO}} = {n_{ROH}}\\
     \to \dfrac{{6,2}}{{R + 16}} = \dfrac{{80}}{{R + 17 \times 2}}
    \end{array}\)

    Bạn xem lại số liệu của đề thử nhé!!! Mình không giải ra được R

    b,

    \(\begin{array}{l}
    CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
    {n_{CaO}} = 10mol\\
     \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 10mol\\
     \to {m_{CaC{O_3}}} = 1000kg\\
     \to {m_{CaC{O_3}}}cần dùng= \dfrac{{1000 \times 100}}{{85}} = 1176,5kg
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận