1) Hoàn thành các PTHH sau Ca(HCO3)2+HCL-> Ca(HCO3)2+NaOH-> Ba(HCO3)2+KHSO4-> P2O5+NaOH-> CO2+Na2CO3-> 2) từ các chất riêng biệt sau: KMnO4, CaCO3, Fe

1) Hoàn thành các PTHH sau
Ca(HCO3)2+HCL->
Ca(HCO3)2+NaOH->
Ba(HCO3)2+KHSO4->
P2O5+NaOH->
CO2+Na2CO3->
2)
từ các chất riêng biệt sau: KMnO4, CaCO3, FeS2, Zn, HCl, H2O viết PTHH điều chế H2SO4, Ca(OH)2, ZnCl2, FeCl3
3)
H20, NaCl, HCl, Na2CO3 chỉ dùng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm mà không được dùng thêm hóa chất khác viết PTHH nhận bt các hóa chất trên
4)
Nung nóng Cu trong kkhí một thời gian được chất rắn A hòa tan A = H2SO4 đặc nóng dư thu được dd và khí C , khí C tác dung vs dd KOH thu được dd D . dd D tác dụng vs BaCl2 vừa tác dụng vs NaOH, B tác dụng vs KOH viết PTHH

0 bình luận về “1) Hoàn thành các PTHH sau Ca(HCO3)2+HCL-> Ca(HCO3)2+NaOH-> Ba(HCO3)2+KHSO4-> P2O5+NaOH-> CO2+Na2CO3-> 2) từ các chất riêng biệt sau: KMnO4, CaCO3, Fe”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    1,

    \(\begin{array}{l}
    Ca{(HC{O_3})_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
    Ca{(HC{O_3})_2} + 2NaOH \to CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\
    Ba{(HC{O_3})_2} + 2NaHS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + BaS{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
    4NaOH + {P_2}{O_5} \to 2N{a_2}HP{O_4} + {H_2}O\\
    NaOH + C{O_2} + {H_2}O \to 2NaHC{O_3}
    \end{array}\)

    2,

    \({H_2}S{O_4}\):

    \(\begin{array}{l}
    2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\\
    Fe{S_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S + S\\
    4C{l_2} + {H_2}S + 4{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 8HCl
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    Ca{(OH)_2}:\\
    CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}
    \end{array}\)

    \(ZnC{l_2}\):

    \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

    \(FeC{l_3}\):

    \(\begin{array}{l}
    2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\\
    Fe{S_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S + S\\
    2FeC{l_2} + C{l_2} \to 2FeC{l_3}
    \end{array}\)

    3,

    Trích mỗi chất ra ít để làm mẫu thử

    Cho từng mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau,nhận:

    Nhận \(HCl,N{a_2}C{O_3}\) có chất khí màu trắng thoát ra

    \(2HCl + N{a_2}C{O_3} \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)

    Nhận \({H_2}O,NaCl\) tan hoàn toàn với nhau

    Đối với cặp chất \(HCl,N{a_2}C{O_3}\)

    Cho từ từ chất này vào chất còn lại và làm ngược lại

    Nhận HCl khi cho HCl vào từ từ \(N{a_2}C{O_3}\) thì không có chất khí thoát ra mà từ từ sau đó mới có

    \(\begin{array}{l}
    HCl + N{a_2}C{O_3} \to NaCl + NaHC{O_3}\\
    HCl + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O
    \end{array}\)

    Còn lại là \(N{a_2}C{O_3}\)

    Đối với cặp chất \({H_2}O,NaCl\)

    Cho HCl vừa nhận vào 2 mẫu thử trên, nhận:

    \({H_2}O\) thấy HCl tan hoàn toàn trong nước

    NaCl không phản ứng 

    4,

    A: CuO và Cu dư

    B: \(CuS{O_4}\)

    C: \(S{O_2}\)

    D: \(KHS{O_3}\) và \({K_2}S{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    Cu + \dfrac{1}{2}{O_2} \to CuO\\
    CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    S{O_2} + KOH \to KHS{O_3}\\
    S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O\\
    {K_2}S{O_3} + BaC{l_2} \to 2KCl + BaS{O_3}\\
    2KHS{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {K_2}S{O_3} + {H_2}O\\
    CuS{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận