1 hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ A1,A2,A3 ở thể lỏng có thành phần chỉ chứa C,H,O.Hóa hơi 6,8g A thu được thể tích hơi là 2,688l hơi A (dktc ). Khi đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là VCO2/VH2O=7/10. Mặt khác nếu cho 9,12g A tác dụng với Na dư thu được 0,336l H2 ở đktc. Xác định CTPT và CTCT , thành phần khối lượng A1,A2,A3 biết A1 và A2 là đồng phân của nhau, A2 và A3 là đồng đẳng kế tiếp
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{{A_1}}} = 15,13\% ;\% {m_{{A_2}}} = 45,39\% ;\% {m_{{A_3}}} = 39,48\% \)
Giải thích các bước giải:
6,08 gam mới đúng nha bạn.
Ta có: \({n_{{A}}} = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12{\text{ mol}}\)
Vì các chất là đồng phân và đồng đẳng của nhau nên cùng dạng công thức phân tử và hơn kém nhau 1 \(C{H_2}\).
Đốt cháy A thu được nước nhiều hơn \(C{O_2}\) nên các chất đều no có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\)
\(\overline {{M_A}} = \frac{{6,08}}{{0,12}} = 50,67\)
Mà ancol 2 chức có phân tử khối nhỏ nhất là 62 nên các chất chỉ có 1 O (ancol đơn chức và este).
9,12 gam A có số mol là \(0,12.\frac{{9,12}}{{6,08}} = 0,18{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{ancol}} = 0,03 \to {n_{ete}} = 0,18 – 0,03 = 0,15{\text{ mol}}\)
Dựa vào phân tử khối trung bình suy ra các chất trong A có dạng là \({C_2}{H_6}O;{C_3}{H_8}O\) (46<50,67<60)
Gọi số mol của 2 dạng chất lần lượt là a, b.
\( \to a + b = 0,18;46a + 60b = 9,12{\text{ gam}} \to {\text{a = 0}}{\text{,12;b = 0}}{\text{,06}}\)
Vì 0,03 <0,06<0,12 nên chỉ có một chất là ancol, vậy 2 chất ete đồng đẳng kế tiếp.
Vậy \({A_1}\) là \({C_2}{H_5}OH\) 0,03 mol;\({A_2}:C{H_3}OC{H_3}\) 0,09 mol; \({A_3}:C{H_3}O{C_2}{H_5}\) 0,06 mol.
\( \to {m_{{A_1}}} = 0,03.46 = 1,38{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{A_2}}} = 4,14{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{A_3}}} = 0,06.60 = 3,6{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{{A_1}}} = 15,13\% ;\% {m_{{A_2}}} = 45,39\% ;\% {m_{{A_3}}} = 39,48\% \)