1. Hỗn hợp A gồm C2H5OH, C6H5OH tác dụng hết với Na sinh ra 3,36l khí H2. Cũng lượng hhop trên t dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng từng chất trong A
2. Cho 6,9g 1 ancol no đơn chức pứ với CuO nóng thu được 9,3g hh X gồm andehit, nước và ancol dư, cho hh X pứ hoàn toàn với lượng dd AgNO3/NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag sinh ra.
Đáp án:
1) C2H5OH: 9,2 g; C6H5OH: 9,4 g
2) 64,8 g
Giải thích các bước giải:
1)
$\begin{gathered}
2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \hfill \\
2{C_6}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}ONa + {H_2} \hfill \\
{C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
${n_{{C_6}{H_5}OH}} = {n_{NaOH}} = 0,1mol$
$\begin{gathered}
{n_{{C_2}{H_5}OH}} + {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,15 = 0,3mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,3 – 0,1 = 0,2mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.46 = 9,2g \hfill \\
{m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,1.94 = 9,4g \hfill \\
\end{gathered} $
2) Gọi ancol là ${C_n}{H_{2n + 2}}O$
${C_n}{H_{2n + 2}}O + CuO \to {C_n}{H_{2n}}O + Cu + {H_2}O$
Gọi x là số mol ancol phản ứng
Bảo toàn khối lượng:
$\begin{gathered}
{m_{ancol}} + {m_{CuO}} = {m_X} + {m_{Cu}} \hfill \\
\Rightarrow {m_{CuO}} – {m_{Cu}} = {m_X} – {m_{ancol}} \hfill \\
\Rightarrow 80x – 64x = 9,3 – 6,9 = 2,4 \hfill \\
\Rightarrow x = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
\Rightarrow {M_{ancol}} < \dfrac{{6,9}}{{0,15}} = 46 \Rightarrow 14n + 18 < 46 \hfill \\
\Rightarrow n < 2 \hfill \\
\Rightarrow n = 1 \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ andehit tạo thành là $HCHO$
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{Ag}} = 4{n_{HCHO}} = 4.0,15 = 0,6mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,6.108 = 64,8g \hfill \\
\end{gathered} $