1 hỗn hợp khí A gồm$N_{2}$ và $H_{2}$ có tỉ khối với oxi là 0,3875 . Tính thành phần thể tích của các hỗn hợp khí ban đầu biết các khí đo ở đktc
1 hỗn hợp khí A gồm$N_{2}$ và $H_{2}$ có tỉ khối với oxi là 0,3875 . Tính thành phần thể tích của các hỗn hợp khí ban đầu biết các khí đo ở đktc
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi `n_{N_2}=a(mol); n_{H_2}=b(mol)`
`d_(A/(O_2))=0,3875`
`=> M_A=12,4`
`<=> (28a+2b)/(a+b)=12,4`
`<=> 28a+2b=12,4a+12,4b`
`<=> 15,6a=10,4b`
`<=> a/b = (10,4)/(15,6)=2/3`
Do tỷ lệ số mol chính bằng tỷ lệ thể tích nên ta có:
`%V_{N_2}=2/(2+3).100%=40%`
`%V_{H_2}=100-40=60%`
Chúc bạn học tốt~
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% {V_{{N_2}}} = \dfrac{2}{{2 + 3}} \times 100\% = 40\% \\
\% {V_{{H_2}}} = 100\% – 40\% = 60\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Theo sơ đồ đường chéo ta có:
\(\begin{array}{l}
{M_A} = 32 \times 0,3875 = 12,4\\
\to \dfrac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{{12,4 – 2}}{{28 – 12,4}} = \dfrac{2}{3}\\
\to {n_{{N_2}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}}
\end{array}\)
Giả sử có:
\(\begin{array}{l}
{n_{{N_2}}} = 2mol\\
{n_{{H_2}}} = 3mol
\end{array}\)
Mà tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có:
\(\begin{array}{l}
\to \% {V_{{N_2}}} = \dfrac{2}{{2 + 3}} \times 100\% = 40\% \\
\to \% {V_{{H_2}}} = 100\% – 40\% = 60\%
\end{array}\)