1. Hỗn hợp khí X chứa H2 và một anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu n

By Brielle

1. Hỗn hợp khí X chứa H2 và một anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 15. Công thức phân tử của anken là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H6
2. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 6,2. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 62/7. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
3. Hỗn hợp X (anken và H2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6, dẫn X qua bột Ni,to thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He bằng 4. Công thức có thể của Anken là biết H = 100%.
A. C2H4 B. C4H8 C. C5H10 D. C3H6
4. Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon A mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,5. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C2H2 B. C3H4 C. C3H6 D. C2H4

0 bình luận về “1. Hỗn hợp khí X chứa H2 và một anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu n”

  1. 1)

    Gọi công thức phân tử của anken là \({C_n}{H_{2n}}\)

    Vì hidro hóa X thu được hỗn hợp Y không làm mất màu hidro nên anken phản ứng hết.

    \({C_n}{H_{2n}} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)

    Gọi số mol anken ban đầu là 1 mol; hidro là x mol.

    Sau phản ứng hỗn hợp Y chứa 1 mol ankan và x-1 mol hidro.

    \( \to {m_X} = 1.14n + 2x = 9.2.(1 + x) = {m_Y} = x.15.2 \to x = 1,5 \to n = 3\)

    Vậy anken là \({C_3}{H_6}\) chọn B.

    2) 

    Giả sử số mol của \({C_2}{H_4}\) là 1 mol suy ra hidro là x mol.

    \( \to {m_X} = 28.1 + 2x = 6,2.2.(1 + x) \to x = 1,5{\text{ mol}}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_2}{H_4} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_2}{H_6}\)

    VÌ số mol etilen nhỏ hơn hidro nên hiệu suất tính theo etilen.

    Gọi số mol etilen và hidro phản ứng là a.

    Sau phản ứng:

    \({n_{{C_2}{H_4}}} = 1 – a;{n_{{H_2}}} = 1,5 – a;{n_{{C_2}{H_6}}} = a \to {n_Y} = 1 – a + 1,5 – a + a = 2,5 – a \to {m_X} = {m_Y} \to 1.28 + 1,5.2 = (2,5 – a).\frac{{62}}{7}.2 \to a = 0,75\)

    Hiệu suất phản ứng: 

    \(H = \frac{{0,75}}{1} = 75\% \) Chọn D.

    3)

    Ta có: \({M_Y} = 4.4 = 16 \to {H_2}\) dư.

    Gọi công thức phân tử của anken là \({C_n}{H_{2n}}\)

    \({C_n}{H_{2n}} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)

    Gọi số mol anken ban đầu là 1 mol; hidro là x mol.

    Sau phản ứng hỗn hợp Y chứa 1 mol ankan và x-1 mol hidro (vì hidro dư)

    \( \to {m_X} = 1.14n + 2x = 6.2.(1 + x) = {m_Y} = x.4.4 \to x = 3 \to n = 3\)

    Vậy anken là \({C_3}{H_6}\)

    Chọn D.

    4)

    Gọi công thức của hidrocacbon là \({C_n}{H_{2n + 2 – 2x}}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n + 2 – 2x}} + x{H_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)

    Gọi số mol A ban đầu là 1 mol và hidro là a mol.

    Sau phản ứng thu được 1 mol ankan và hidro dư a-1.x mol

    \( \to 1.(14n + 2 – 2x) + a.2 = (1 + a).4,6.2 = {m_Y} = (a – x + 1).11,5.2\)

    Nhận thấy các chất đều thuộc dạng anken hoặc ankin nên x=1 hoặc 2.

    Nếu \(x = 1 \to a = \frac{2}{3} < 1\) (loại)

    Vậy \(x = 2 \to a = \frac{7}{3} \to n = 2 \to {C_2}{H_2}\)

    Chọn A.

    Trả lời

Viết một bình luận