1) hợp chất NxOy có tỉ khối đối với hidro là 22. tìm CTHH
2) Hỗn hợp khí gồm 0,5 mol hidro ; 0,625 mol CO2 ; 4,5 nhân 10$^{23}$ phân tử nito, 16 g khí CH4
a) Tính khối lượng hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng mol trung bình hỗn hợp
c) Tính thể tích hỗn hợp khí (ĐKTC
1) hợp chất NxOy có tỉ khối đối với hidro là 22. tìm CTHH 2) Hỗn hợp khí gồm 0,5 mol hidro ; 0,625 mol CO2 ; 4,5 nhân 10$^{23}$ phân tử nito, 16 g kh
By Isabelle
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Bài 1: N2O
Bài 2:
a) m=65,5g
b) M=22,78
c) V=64,4l
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
M NxOy= 22×2=44
⇒ 14x+16y=44
Ta có bảng:
x 1 2 3
y 1,875 1 0,125
KL Loại TM Loại
⇒ x=2 ; y=1
⇒CTHH: N2O
Bài 2:
a)
mH2=0,5×2=1g
mCO2=0,625×44=27,5g
nN2=$\frac{4,5×10²³}{6×10^²³}$ =0,75 mol ⇒mN2=0,75×28=21g
m hh= 1+27,5+21+16=65,5g
b)
nCH4= 1mol
⇒n hh= 0,5+0,625+0,75+1=2,875 mol
⇒ M trung bình= $\frac{mhh}{nhh}$ =$\frac{65,5}{2,875}$ =22,78
c)V hh= 2,875×22,4=64,4 l
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
1)\\
{M_{{N_x}{O_y}}} = 22 \times {M_{{H_2}}} = 22 \times 2 = 44dvC\\
\Rightarrow 14x + 16y = 44\\
x = 1 \Rightarrow y = \dfrac{{44 – 14}}{{16}} = 1,875\\
x = 2 \Rightarrow y = \dfrac{{44 – 14 \times 2}}{{16}} = 1\\
x = 3 \Rightarrow y = \dfrac{{44 – 14 \times 3}}{{16}} = 0,125\\
\Rightarrow CTHH:{N_2}O\\
2)\\
a)\\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{{4,5 \times {{10}^{23}}}}{{6 \times {{10}^{23}}}} = 0,75mol\\
{n_{C{H_4}}} = \dfrac{{16}}{{16}} = 1mol\\
{m_{hh}} = 0,5 \times 2 + 0,625 \times 44 + 0,75 \times 28 + 16 = 65,5g\\
b)\\
{n_{hh}} = 0,5 + 0,625 + 0,75 + 1 = 2,875\,mol\\
{M_{hh}} = \dfrac{{65,5}}{{2,875}} = 22,78\,g/mol\\
c)\\
{V_{hh}} = 2,875 \times 22,4 = 64,4l
\end{array}\)