1. I’ve never had to wait this long for a bus before.
→ This is
2. Remember to take note of what the tour guide said.
→ Remember to put
3. It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi.
→ We spent
4. No other book is more popular than Dickens’ “David Copperfield”.
→ Dickens’ “David Copperfield” is
5. Why don’t you consider our suggestion before making official decision?
→ Why don’t you think
6. Watching TV is not as important as doing homework.
→ Doing homework
7. My friend plays piano brilliantly.
→ My friend is
8. I find most of the young men of my own age so boring.
→ I feel
MẤY BẠN GIÚP THÌ GHI RÕ ÁP DỤNG CÁI J NHÉ, CHỨ AI MÀ GHI MỖI CÂU KO LÀ ĂN BÁO CÁO
$\text{⇒ Answer:}$
$\text{1. This is the first time I have waited this long for a bus.}$
$\text{Tạm dịch: Mình chưa bao giờ phải đợi xe buýt lâu như thế này.}$
$\text{2. Remember to put, all mind to what the tour guide said.}$
$\text{Tạm dịch: Hãy nhớ lại tất cả những điều mà hướng dẫn viên du lịch}$
$\text{đã nói.}$
$\text{3. We spent more than 3 hours discovering the inner Hanoi.}$
$\text{Tạm dịch: Chúng tôi mất hơn 3 giờ để khám phá nội thành Hà Nội.}$
$\text{4. Dickens’ “David Copperfield” is the most popular.}$
$\text{Tạm dịch: Không có cuốn sách nào khác nổi tiếng hơn cuốn “David}$
$\text{Copperfield” của Dickens.}$
$\text{5. Why don’t you think carefully about our suggestion before making}$
$\text{official decision?}$
$\text{Tạm dịch: Tại sao cậu không xem xét ý kiến của chúng mình trước khi}$
$\text{đưa ra quyết định chính thức?}$
$\text{6. Doing homework is more important than watching TV.}$
$\text{Tạm dịch: Xem TV không quan trọng bằng làm bài tập về nhà.}$
$\text{7. My friend is a brilliant pianist.}$
$\text{Tạm dịch: Bạn của mình chơi piano xuất sắc.}$
$\text{8. I feel so bored with most of the young men of my own age.}$
$\text{Tạm dịch: Mình thấy hầu hết những người thanh niên trẻ ở độ tuổi}$
$\text{của mình thật nhàm chán.}$
@nguyenngoclananhpt
1. I’ve never had to wait this long for a bus before. ( never- hiện tại hoàn thành)
với never chưa từng thì ta dùng với This is the first time : lần đầu tiên
→ This is the first time I’ve waited this long for the bus.
2. Remember to take note of what the tour guide said.
→ Remember to put attention at what the tour guide said.
3. It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi.
→ We spent 3 hours discovering the inner Hanoi.
4. No other book is more popular than Dickens’ “David Copperfield”.
( more popular – so sánh hơn)
→ Dickens’ “David Copperfield” is the most popular.
( the most – so sánh hơn nhất)
5. Why don’t you consider our suggestion before making official decision?
( Tại sao bạn không xem xét gợi ý của mình trước khi đưa ra quyết định chính thức?)
→ Why don’t you think carefully about our suggestion before making official decision?
( Tại sao bạn không suy nghĩ kỹ về gợi ý của mình trước khi đưa ra quyết định chính thức?)
6. Watching TV is not as important as doing homework.
( as- as : so sánh ngang bằng)
→ Doing homework is more impotant than than watching TV.
( more – so sánh hơn)
7. My friend plays piano brilliantly.
→ My friend is a brilliant pianist.
8. I find most of the young men of my own age so boring.
→ I feel most of the young men of my own age are so boring.