1. Khi nhiệt phân Kali Clorat KClO3, người ta thu được 3,36 lít oxi(đktc). Hãy tính:
a) Khối lượng Kali Clorat bị phân hủy?
b) Khối lượng Kali Clorua (KCl) tạo ra?
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Metan (CH4) trong bình chứa khí oxi. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng? Biết thể tích các khí đo ở đktc
3.Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong oxi. Tính:
a) Khối lượng nhôm tạo ra?
b) Thể tích oxi(đktc) đã phản ứng?
Đáp án:
\(1/\\ a,m_{KClO_3}=12,25\ g.\\ b,m_{KCl}=7,45\ g.\\ 2/\\ V_{O_2}=11,2\ lít.\\ 3/\\ a,m_ơ{Al_2O_3}=10,2\ g.\\ b,V_{O_2}=3,36\ lít.\)
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o} 2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{KClO_3}=n_{KCl}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,1\ mol.\\ ⇒m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\ g.\\ b,m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\ g.\\ 2/\\ PTHH:CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o} CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,5\ mol.\\ ⇒V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\ lít.\\ 3/\\ a,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\ mol.\\ ⇒m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\ g.\\ b,Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\ mol.\\ ⇒V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\ lít.\)
chúc bạn học tốt!
1. Số mol O2 là
n O2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
(mol)_____0,1________0,1________0,15_
Khối lượng KClO3 là
m KClO3 =122,5.0,1=12,25(g)
Khối lượng Kali Clorua là:
m KCl = 0,1.74,5=7,45(g)
2. Số mol CH4 là:
n CH4 =5,6/22,4 = 0,25(mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
(mol)___0,25___0,5_____________________
Thể tích khí oxi là:
V O2= 0,5.22,4 =11,2(l)
3.Số mol Al là:
n Al =5,4/27=0,2(mol)
PTHH:4Al+3O2 -to-> 2Al2O3
(mol)__0,2__0,15___________0,1__
Khối lượng nhôm tạo ra là:
m Al2O3 =102.0,1=10,2(g)
Thể tích oxi(đktc) đã phản ứng là
V O2 = 0,15.22,4=3,36(l)