1.Khi phân hủy có xúc tác 122,5g KClO3,thể tích khí oxi thu được là?
2.Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi(đktc)là?
3 Cho 6,5g Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,25 mol HCl, thể tích khí H2
4.Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1 bình chứa 1,12 lít khí O2(đktc)Thể tích khí SO2 thu được là?
giúp với ạ
1/
$n_{KClO_3}=122,5/122,5=1mol$
$2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
Theo pt :
$n_{O_2}=2/3.n_{KClO_3}=2/3.1=\dfrac{2}{3}mol$
$⇒V_{O_2}=\dfrac{2}{3}.22,4=\dfrac{224}{15}l$
2/
$n_{O_2}=2,24/22,4=0,1mol$
$2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo pt :
$n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,1=0,2mol$
$⇒m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6g$
$3/n_{Zn}=6,5/65=0,1mol$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
=> Sau pư Zn dư
$n_{H_2}=n_{HCl}=0,25mol$
$=>V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l$
4/
$n_S=3,2/32=0,1mol$
$n_{O_2}=1,12/22,4=0,05mol$
$S+O_2\overset{t^o}\to SO_2$
=> Sau pư S dư
$=>n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05mol$
$⇒V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12l$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
PTPƯ: 2KClO3 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ 2KCl + 3O2
n KClO3 = $\dfrac{122,5}{122,5}$ = 1 mol.
Theo pt: n O2 = $\dfrac{3}{2}$n KClO3 = 1,5 mol.
⇒ V O2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít.
2.
PTPƯ: 2KMnO4 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ K2MnO4+MnO2+O2
n O2 = $\dfrac{2,24}{22,4}$ = 0,1 mol.
Theo pt: n KMnO4 = 2n O2 =0,2 mol.$
⇒ m KMnO4 = 0,2.158 = 31,6 g.
3.
PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
n Zn = $\dfrac{6,5}{65}$ = 0,1 mol.
Lập tỉ lệ:
$\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,25}{2}$
⇒ n Zn dư.
⇒ Tính theo n HCl.
Theo pt: n H2 = $\dfrac{1}{2}$n HCl = 0,125 mol.
⇒V H2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
4.
PTPƯ: S + O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ SO2
nS = $\dfrac{3,2}{32}$ = 0,1 mol.
nO2 = $\dfrac{1,12}{22,4}$ = 0,5 mol.
Lập tỉ lệ:
$\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,5}{1}$
⇒ nO2 dư.
⇒ Tính theo nS.
Theo pt: nSO2 = nS = 0,1 mol.
⇒ V SO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
chuc bạn học tốt!